Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện Thơ Nôm (chọn lọc, hướng dẫn chi tiết)
Trọn bộ ngữ liệu ngoài chương trình sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 phần Truyện Thơ Nôm đầy đủ câu hỏi đọc hiểu và viết có hướng dẫn chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu ôn tập cho học sinh lớp 9 ôn thi Văn vào 10. Mời các bạn đón đọc:
Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện Thơ Nôm (chọn lọc, hướng dẫn chi tiết)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện Thơ Nôm bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
1. Ngữ liệu 1:
1.1. Văn bản ngữ liệu
KHUN LÚ – NÁNG ỦA (CHÀNG LÚA – NÀNG ỦA)
(Truyện thơ dân tộc Thái)
(Trích)
Nàng rời chàng buồn đau theo mẹ
Đường về quê vắng vẻ quạnh buồn
Vời trông nào thấy người thương
240- Trời âm thầm tỏa màn sương mịt mùng
Vào cánh rừng trông chừng xa khuất
Nàng như cuồng ngã vật nằm queo
Bà Nàng cuống sợ nhào theo
Ôm con nhớn nhác giữa đèo nhờ ai ?
245- Nhờ chim Én cánh dài tìm Lú
Kể ngọn ngành, Chàng sợ đi ngay
Đây rồi Chàng gọi, Chàng lay
- Hỡi ôi, Vía Ủa có hay chăng về
Anh đây mà, dậy đi Em hỡi
250- Ngượi vợ yêu anh đợi anh mong
“Hà hơi” Chàng bế Chàng bồng
Giật mình choàng tỉnh Nàng bừng cơn mê
- Anh yêu quí , chết đi cho khuất
Sống chia lìa, lay lắt anh ơi !
255- Van Nàng, Mẹ mới nên lời:
- Sợ Cha bắt “chém” cả đôi chẳng nề!
Khun Lú mới vỗ về Nàng Ủa:
Gắng hãy về chớ quá buồn đau
Mặc cho kẻ lượn bên rào
260- Có trời chứng giám ta nào phụ nhau!
Nàng về những âu sầu buồn bã
Nước mắt thì lã chã kêu gào
Người Cha sôi giận tuôn trào
- Hễ mày còn bướng thì tao chặt đầu!
265- Vừa lúc Tạo thăm Dâu đã đến
Mẹ mắng con, im ỉm trong buồng
Nàng Ủa xinh đẹp ngậm buồn
Khóc thương Chàng Lú chẳng còn thiết chi.
(Bản diễn Nôm “Khun Lú – Náng Ủa” của Nguyễn Khôi dài 452 câu thơ đã được Nhà xuất bản Văn Hóa Dân Tộc in và phát hành 1100 cuốn, tại Hà Nội tháng 9 - 1997)
Chú thích:
(Tóm tắt tác phẩm: Tích truyện cổ Chàng Lú – nàng Ủa có ở các dân tộc Kháng (Xá), Khơ Mú, Thái,... Chàng Lú và nàng Ủa yêu nhau tha thiết từ nhỏ. Lớn lên, Ủa bị cha mẹ ép gả cho một tù trưởng có thế lực. Cả hai cùng tự vẫn, kiện lên đến Trời. Nhưng chính Trời lại là người chủ mưu trong mọi chuyện. Họ bị đày thành hai ngôi sao (sao Khun Lú và sao Nàng Ủa), mỗi ngôi sao đứng một góc trời, mãi mãi trông đợi nhau mà không được gần nhau.
Tích khác: Câu chuyện duyên trời, tình đất thiếu đạo lý, chia lìa đôi lứa vì ép duyên, nên họ rủ nhau quyên sinh (chết) lên Mường Trời, mong được xum họp; nào ngờ Then (Trời) háo sắc lại tranh Vợ lấy làm tỳ thiếp, nạt Chồng làm oan hồn lẩn khuất trong không gian; chưa thôi, Then (Trời) lại bắt họ trở thành 2 ngôi sao Khun Lú – Náng Ủa (Sao Hôm- Sao Mai) chỉ cho nhìn nhau mà không được gặp.
Đoạn trích: Lú - Ủa không thể đến được với nhau và tâm trạng của nàng Ủa đang theo mẹ về nhà)
1.2. Bộ câu hỏi đọc hiểu và viết
1.2.1. Câu hỏi đọc hiểu
Câu 1. Đặc điểm của truyện thơ trong văn bản trên là gì?
Có sự việc, cốt truyện, nhân vật và được kể bằng văn vần.
Câu 2. Tâm trạng của cô gái trong đoạn truyện thơ trên như thế nào?
Buồn đau khổ sở, âu sầu, nước mắt lã chã rơi khi không thể ở bên cạnh người mình yêu.
Câu 3. Đoạn thoại sau thể hiện nội dung gì:
Giật mình choàng tỉnh Nàng bừng cơn mê
- Anh yêu quí, chết đi cho khuất
Sống chia lìa, lay lắt anh ơi!
Nàng Ủa gửi lời tới chàng Lú thà rằng mình chết đi còn phải chịu cảnh sống chia lìa, lay lắt.
Câu 4. Người cha thể hiện sự ngăn cấm quyết liệt cuộc hôn nhân của Nàng Ủa Chàng Lú như thế nào?
Người cha dọa sẽ chặt đầu nếu không nghe lời.
Câu 5. Tâm trạng của chàng trai thể hiện qua câu thơ sau là gì?
- Hỡi ôi, Vía Ủa có hay chăng về
Anh đây mà, dậy đi Em hỡi
250 - Ngượi vợ yêu anh đợi anh mong
“Hà hơi” Chàng bế Chàng bồng
Xót xa, lo lắng, đầy yêu thương gọi nàng Ủa tỉnh dậy.
Câu 6. Những hành động nào trong đoạn thơ cho thấy được tình cảm của chàng Lú dành cho nàng Ủa?
Sợ đi tìm ngay, chàng gọi, chàng lay, vỗ về nàng, khuyên nhủ nàng chớ quá buồn đau.
Câu 7. Theo kết cấu của truyện thơ dân gian, đoạn trích trên nằm ở phần nào?
Bị gia đình ngăn cấm, đôi lứa chia lìa.
Câu 8. Cảm nhận của em về tâm trạng của nàng Ủa qua đoạn thơ
Nàng rời chàng buồn đau theo mẹ
Đường về quê vắng vẻ quạnh buồn
Vời trông nào thấy người thương
…..
Nàng như cuồng ngã vật nằm queo
….
Nàng về những âu sầu buồn bã
Nước mắt thì lã chã kêu gào
Người Cha sôi giận tuôn trào
- Hễ mày còn bướng thì tao chặt đầu!
265 - Vừa lúc Tạo thăm Dâu đã đến
Mẹ mắng con, im ỉm trong buồng
Nàng Ủa xinh đẹp ngậm buồn
Khóc thương Chàng Lú chẳng còn thiết chi.
- Tâm trạng buồn khổ, đau đớn của cô gái khi không thể ở bên người mình yêu
- Liệt kê một số biểu hiện:
Đường về quê vắng vẻ quạnh buồn
Vời trông nào thấy người thương
Nàng về những âu sầu buồn bã
Nước mắt thì lã chã kêu gào
Nàng Ủa xinh đẹp ngậm buồn
Khóc thương Chàng Lú chẳng còn thiết chi.
Câu 9. Mặc dù cũng đau đớn buồn khổ như nàng Ủa nhưng chàng Lú vẫn khuyên nàng Ủa trở về và đừng quá buồn đau. Theo em, vì sao lại như vậy?
HS trình bày các lí do tuy nhiên có thể nhắc đến lí do: Chàng Lú không muốn làm khó người mình yêu, khuyên nàng về để tránh cho cha nàng tức giận, dù có thể nào thì vẫn luôn yêu và hết lòng thủy chung với nàng Ủa.
Câu 10. Bằng đoạn văn khoảng 10 câu, em hãy phân tích và cảm nhận tình cảm của chàng Lú và nàng Ủa trong đoạn trích trên.
HS nêu được cảm nhận về tình cảm son sắt, bền chặt của Nàng Ủa – Chàng Lú
+ Đau đớn, sầu khổ, khóc nước mắt lã chã khi chẳng thể cạnh người mình yêu.
+ Chàng Lú đau đớn, có những cử chi quan tâm, chăm sóc nàng Ủa, khuyên nhủ nàng, không để nàng khó xử
+ Khẳng định tình yêu đôi lứa có trời đất chứng giám
+…
1.2.2. Câu hỏi viết
Câu 1: Từ nội dung văn bản ở phần Đọc hiểu, viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận của anh/chị về tâm trạng của nàng Ủa khi theo mẹ về nhà và tình yêu thủy chung của nàng với chàng Lú.
Gợi ý:
- Đảm bảo yêu cầu về hình thức, dung lượng
+ Viết đúng hình thức đoạn văn (diễn dịch, quy nạp, móc xích…).
+ Đảm bảo dung lượng khoảng 200 chữ.
- Xác định đúng vấn đề nghị luận
+ Cảm nhận về tâm trạng của nàng Ủa khi theo mẹ về nhà và tình yêu thủy chung của nàng với chàng Lú.
- Hệ thống ý
a. Tâm trạng của nàng Ủa khi theo mẹ về nhà
+ Nỗi buồn đau, tuyệt vọng: “ngã vật nằm queo”, “bừng cơn mê”, “nước mắt thì lã chã kêu gào”.
+ Sợ hãi trước sự ép buộc của cha mẹ, đặc biệt là lời đe dọa tàn nhẫn của người cha: “hễ mày còn bướng thì tao chặt đầu”.
+ Tình thế bế tắc, nàng bị dồn đến đường cùng, không thể tự quyết định hạnh phúc của mình.
b. Tình yêu thủy chung của nàng với chàng Lú
+ Dù bị chia cách, nàng vẫn một lòng với Khun Lú: “Có trời chứng giám ta nào phụ nhau”.
+ Tình yêu sâu nặng, tha thiết, sẵn sàng chết đi nếu không được sống bên nhau: “Anh yêu quý, chết đi cho khuất”.
+ Khát vọng hạnh phúc lứa đôi nhưng bị lễ giáo và thế lực chà đạp.
- Phát triển đoạn văn logic, thuyết phục
+ Dẫn chứng từ văn bản để minh chứng cho nhận định.
+ Thể hiện được suy nghĩ về về tâm trạng của nàng Ủa khi theo mẹ về nhà và tình yêu thủy chung của nàng với chàng Lú.
- Đảm bảo ngữ pháp, liên kết:
+ Trình bày rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả.
- Sáng tạo
+ Cách diễn đạt mới mẻ, có suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.
Đoạn văn tham khảo
Trong truyện thơ Khun Lú – Náng Ủa của dân tộc Thái, đoạn trích đã khắc họa sâu sắc tâm trạng đau khổ và tình yêu thủy chung của nàng Ủa với chàng Lú. Bị cha mẹ ép gả cho tù trưởng giàu có, nàng Ủa buồn đau đến tột cùng, “ngã vật nằm queo” giữa rừng, như muốn buông bỏ cả sự sống. Khi nghe tin chàng Lú đến, nàng tỉnh dậy nhưng lại thốt lên đầy tuyệt vọng: “Anh yêu quý, chết đi cho khuất / Sống chia lìa, lay lắt anh ơi!”. Lời nói ấy thể hiện nỗi đau xé lòng khi tình yêu bị chia cắt phũ phàng. Trước sự đe dọa tàn nhẫn của người cha: “Hễ mày còn bướng thì tao chặt đầu”, nàng vẫn một lòng thủy chung với Khun Lú, khẳng định “Có trời chứng giám ta nào phụ nhau”. Tình yêu ấy đẹp đẽ mà bi thương, vừa cháy bỏng khát vọng hạnh phúc, vừa chịu nhiều ngang trái, bất công. Chính vì thế, câu chuyện để lại trong lòng người đọc nỗi xót xa và niềm cảm thông sâu sắc cho đôi lứa yêu nhau mà không thể đến được với nhau.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện Thơ Nôm, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:
Xem thêm tài liệu ngữ liệu ngoài sách giáo khoa lớp 9 hay khác:
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện truyền kì
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Thơ song thất lục bát
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện trinh thám
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Kịch
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Truyện ngắn
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Văn bản nghị luận
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Văn bản thông tin
- Ngữ liệu ngoài sgk lớp 9 phần Thơ
Xem thêm tài liệu ngữ liệu ngoài sách giáo khoa các lớp hay khác:
- 120+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 6
- 90+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 7
- 90+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 8
- 220+ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 12
Xem thêm chuyên đề Tập làm văn và tài liệu Tiếng Việt các lớp hay khác:
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 5
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 12
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 2
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 3
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 4
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 5
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 6
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 7
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 8
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 10
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 11
- Chuyên đề Tập làm văn lớp 12
Xem thêm đề thi lớp 9 các môn học có đáp án hay khác:
Tài liệu giáo án lớp 9 các môn học chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)