Phép chia số thập phân lớp 5 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Phép chia số thập phân lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.
Phép chia số thập phân lớp 5 (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
1. Chia số thập phân cho một số tự nhiên:
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:
- B1: Chia phần nguyên của số thập phân (số bị chia) cho số tự nhiên (số chia)
- B2: Đặt dấu phẩy ở phía bên phải thương vừa tìm được ở bước 1 trước khi ta lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số thập phân để tiến hành chia tiếp.
- B3: Lấy các chữ số ở phần thập phân của số bị chia tiến hành chia tiếp.
VD1: Đặt tính rồi tính
a) 43,05 : 5 = ??? b) 46,836 : 9 = ??? c) 75,45 : 25 =???
Giải
a) 43,05 : 5
Vậy: 43,05 : 5 = 8,61.
b) 46,836 : 9
Vậy 46,836 : 9 = 5,204.
c) 75,45 : 25
Vậy 75,45 : 25 = 8
VD2: Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 127,5 km. Hỏi nếu với vận tốc đó mà đi trong 2 giờ thì người đó đi được bao nhiêu km?
Giải
Một giờ người đó đi được số km là: 127,5 : 3 = 42,5 (km)
Sau 2 giờ người đó đi được số km là: 42,5 × 2 = 85 (km)
Đ/S: 85(km)
2. Chia số thập phân cho 10; 100; 1000...:
Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ...ta chỉ việc dịch dấu phẩy của số thập phân về phía bên trái 1, 2, 3.. chữ số.
VD3: Tính nhẩm:
a) 2017,2016 : 100 b) 15,14 : 1000
Giảia) 2017,2016 : 100 = 20,172016
b) 15,14 : 1000 = 0,01514.
3. Chia hai số tự nhiên nhưng có thương là số thập phân:
Muốn chia hai số tự nhiên còn dư ta làm như sau:
- B1: Viết dấu phẩy vào bên phải thương.
- B2: Viết thêm chữ số 0 vào bên trái của số dư rồi chia tiếp.
- B3: Nếu vẫn còn dư ta lại viết thêm chữ số 0 vào bên phải dư rồi lại chia tiếp. Cứ làm như thế.
VD4: Đặt tính rồi tính:
a) 3 : 4 b) 15 : 25 c) 75 : 12 d) 882 : 36
Giải
a) 3 : 4
Vậy: 3 : 4 = 0,75
b) 15 : 25
Vậy: 15 : 25 = 0,6
c) 75 : 12
Vậy: 75 : 12 = 6,25
d) 882 : 36
Vậy: 882 : 36 = 24,5
VD5: May 5 bộ quần áo hết 16m vải. Hỏi may 7 bộ như vậy hết bao nhiêu mét vải?
Giải
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là: 16 : 5 = 3,2 (m)
May 7 bộ quần áo hết số mét vải là: 7 × 3,2 = 22,4 (m)
Đ/S: 22,4 (m)
4. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân:
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- B1: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân thì thêm vào bên phải số tự nhiên bấy nhiêu chữ số 0.
- B2: Bỏ dấu phẩy của số thập phân và tiến hành chia như chia hai số tự nhiên.
VD6: Đặt tính rồi tính:
a) 387 : 8,6 b) 3 : 6,25
Giải
a) 387 : 8,6
Vậy: 387 : 8,6 = 45
b) 3 : 6,25
Vậy: 3 : 6,25 = 0,48.
VD7: Có 45 lít dầu hỏa đựng trong các chai, mỗi chai chứa 0,75 lít dầu. nếu bán được số chai dầu thì còn lại mấy chai dầu?
Giải
Số chai dầu lúc đầu là: 45 : 0,75 = 60 (chai)
Số chai dầu đã bán là: × 60 = 45 (chai)
Số chai dầu còn lại là: 60 – 45 =15 (chai) Đ/S: 15 chai
5. Chia một số thập phân cho một số thập phân:
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
B1: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì ta dịch dấu phẩy của số bị chia về phía bên phải bấy nhiêu chữ số.
B2: Bỏ dấu phẩy của số chia, rồi tiến hành thực hiện phép chia.
VD8: Đặt tính rồi tính
a) 266,22 : 3,4 b) 91,08 : 3,6 c) 98,156 : 4,63
Giải
a) 266,22 : 3,4
Vậy: 266,22 : 3,4 = 78,3
b) 91,08 : 3,6
Vậy: 91,08 : 3,6 = 26,3
c) 98,156 : 4,63
Vậy: 98,156 : 4,63 = 21,2
6. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...:
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc dịch dấu phẩy vềphía bên phải một, hai, ba... chữ số.
VD9: Tính nhẩm:
a) 34,85: 0,1 b) 0,056 : 0,001
Giải
a) 34,85: 0,1 = 348,5
b) 0,056 : 0,001 = 56
Bài tập tự luyện
Phần I: Học sinh ghi đáp án vào dấu “...”:
Bài 1: Tìm thương và số dư (phần thập phân của thương chỉ lấy hai chữ số).
a) 12,3 : 45 = ...............(dư...........)
b) 20,3: 15 =...............(dư............)
Bài 2: Tìm thương của hai số, biết rằng:
a) Nếu số bị chia giảm 4 lần và số chia giảm 5 lần thì được thương mới là 1.5.
Đáp số...........................
b) Nếu số bị chia gấp 3 lần và số chia gấp 4 lần thì được thương mới là 9,6.
Đáp số: ............................
Bài 3: Tìm tích của hai số thập phân, biết:
a) Tổng của hai số bằng 0,25 và thương của hai số đó cũng bằng 0,25.
Đáp số: ............................
b) Hiệu của hai số bằng 0,6, thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,6.
Đáp số: ............................
Bài 4: Tìm số bị chia, biết rằng nếu chia số bị chia cho 2 lần số chia được 0,6 ; nếu chia số bị chia cho 3 lần số thương thì cũng được 0,6.
Đáp số: ............................
Bài 5: Tìm x biết:
a) x × 4,9 + x : 10 = 1,2
x = ....................
b) x × 4,5 – x : 2 = 2,6
x = ...................
Bài 6: Tìm thương và số dư (Phần thập phân của thương chỉ lấy hai chữ số)
a) 32 : 23 =...............(dư..............)
b) 4 : 75 = ...............(dư........... )
Bài 7: Tìm × biết:
a) x : 10 + x × 3.9 = 6
x = ...................
b) x × 8,25 – x :4 = 3.
x = ...................
Bài 8: Cho 3 số, trong đó hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 7. Tìm 3 số đó, biết rằng với một số nhân với 6, một số nhân với 8 và một số nhân với 10 thì được 3 kết quả bằng nhau.
Số lớn nhất .................... Số ở giữa ....................... Số bé nhất .......................
Bài 9: Ba tấm vải vàng, ×anh và đỏ dài 57m. Sau khi người ta cắt lấy 0,75 chiềudài tấm vải vàng, 0,8 chiều dài tấm vải ×anh và 0,9 chiều dài tấm vải đỏ thìphần còn lại của tâm vải dài bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Vàng .......... Xanh ............. Đỏ ..............
Bài 10: Đội công nhân đã làm xong quãng đường AB trong ba tuần lễ. Tuần lễđầu người ta làm được 0,25 quãng đường đó. Tuần lễ thứ 2 làm được 0,8 quãngđường còn lại. Tuần lễ thứ 3 làm được 1,5 km thì xong. Tính chiều dài quãngđường AB.
Đáp Số............................
Bài 11: Tìm thương và số dư (phần thập phân của thương chỉ lấy hai chữ số)
a) 7 : 1,3 =........(dư.......) b) 5 : 6,7 =........( dư......)
Bài 12: Tìm x
a) x + x : 2 = 12
x = ......
b) x × 0,75 – x :4 = 3
x =.........
Bài 13: Tìm x.
a) 16 : (x : 7) = 2,8
x = .........
b) 3 : x × 3 = 0,5
x = .........
c) x : 0,5 – 3 = x × 0,5 + 3
x =.........
Bài 14: Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 0,25, rồi trừ đi 1,5 thì cũngbằng kết quả khi số đó nhân với 0,25 rồi cộng với 1,5.
Đáp số ......................
Bài 15: Một bể nếu đầy nước thì chứa được 1200l nước. Người ta mở vòi nướcchảy vào bể khi không có nước, trung bình cứ 0,4 phút được 8l nước. Hỏi vòiđó chảy sau bao nhiêu phút thì lượng nước chiếm 0,6 bể
Đáp số.........
Bài 16: Tìm thương và số dư. (thương chỉ lấy 2 số sau dấu phẩy)
a) 3,5 : 1,3 =.........( dư.......) b) 4,5 : 5,67 =........(dư........)
Bài 17: Tìm x
a) x : 7,2 × 1,8 = 0,34
x =.........
b) 1,5 : 4,5 × x = 2,5
x =.........
Bài 18: Một can đầy dầu cân nặng 34,5 kg. Sau khi người ta lấy ra 0,4 lượngdầu trong can thì can dầu còn lại cân nặng 21,5 kg. Hỏi cái can không có dầucân nặng mấy ki-lô-gam?
Đáp số................
Bài 19: Khi nhân 1,02 với một số, một bạn đã quên viết chữ số 0 của thừa sốthứ nhất nên tích đúng đã tăng thêm 0,63 đơn vị. Tìm tích đúng của hai số đãcho?
Đáp số.....................
Bài 20: Khi chia 9,6 cho một số, một bạn đã viết sai số bị chia thành 6,9 nênthương đúng bị giảm đi 1,08 đơn vị. Tìm thương đúng của hai số đã cho
Đáp số..........
PHẦN II: Học sinh trình bày bài làm:
Bài 21: Cửa hàng có 53,5 kg kẹo được đóng vào hai loại hộp: Mỗi hộp lớn có0,75 kg kẹo, mỗi hộp nhỏ có 0,5 kg kẹo. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu hộp kẹo,biết rằng số hộp nhỏ nhiều hơn số hộp lớn là 2 hộp.
Bài 22: Một đội công nhân làm 4 tuần lễ thì xong quãng đường AB. Tuần lễ đầulàm 0,2 quãng đường. Tuần lễ thứ 2 làm 0,2 quãng đường còn lại. Tuần lễ thứ 3làm 0,2 quãng đường còn lại sau hai tuần đầu. Tuần thứ 4 làm 8 km thì xongquãng đường AB. Hỏi đội đó đã làm xong quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét.
Bài 23: Cửa hàng có 30,5 kg kẹo và 72,5 kg bánh. Sau khi người ta bán mộtlượng kẹo bằng lượng bánh thì còn lại lượng kẹo bằng 0,2 lượng bánh. Hỏi cửahàng đã bán mỗi loại bao nhiêu ki-lô- gam?
Bài 24: Lớp 5A có bốn tổ thu nhặt giấy vụn, biết rằng số giấy vụn của tổ I, tổ II,tổ III là 31kg, số giấy vụn của tổ II, tổ III và tổ IV là 30,5 kg, số giấy vụn của tổIII, tổ IV và tổ I là 29,75kg, số giấy vụn của tổ IV, tổ I và tổ II là 30,25kg. Hỏimỗi tổ thu được bao nhiêu kg giấy vụn?
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:
(Chuyên đề Toán lớp 5) Thay đổi vị trí dấu phẩy của số thập phân
(Chuyên đề Toán lớp 5) Các bài toán về giá bán, vốn, lãi. Lãi suất ngân hàng
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)