Toán trồng cây lớp 5 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Toán trồng cây lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.
Toán trồng cây lớp 5 (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Dạng 1: Trồng cây ở cả hai đầu đường:
- Số cây = số khoảng cách + 1.
VD1: Người ta trồng cây hai bên của một quãng đường dài 2 km; cứ cách 40 m thì trồng 1 cây. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây được trồng; biết rằng ở hai đầu đường đều có cây.
Giải
Đổi 2 km = 2 000 m
Số khoảng là: 2000 : 40 = 50 (khoảng)
Số cây 1 bên đường là: 50 + 1 = 51 (cây)
Số cây được trồng là: 51 × 2 = 102 (cây)
Đáp Số: 102 cây.
VD2: Trên một quãng đường dài 4 km, người ta trồng cây hai bên đường theo thứ tự: 1 cây hoa sữa, 1 cây xà cừ, 1 cây xà cừ rồi đến 1 cây muồng. Biết cứ cách 20 m thì lại trồng một cây và có trồng cây ở hai đầu đường, hỏi đã trồng bao nhiêu cây mỗi loại trên quãng đường đó?
Giải
Đổi 4 km = 4 000 m
Số khoảng là: 4 000 : 20 = 200 (khoảng)
Số cây trồng trên 1 bên đường là: 200 + 1 = 201 (cây)
Cứ 4 cây (có 1 cây hoa sữa, 2 cây xà cừ, 1 cây muồng) tạo thành một nhóm. Có tất cả là: 201 : 4 = 50 nhóm và dư ra 1 cây.
Vậy 1 bên đường có:
50 × 1 + 1 = 51 cây hoa sữa.
50 × 2 = 100 cây xà cừ.
50 × 1 = 50 cây muồng.
Trên quãng đường đó được trồng mỗi loại số cây:
Số cây hoa sữa là: 51 × 2 = 102 (cây)
Số cây xà cừ là: 100 × 2 = 200 (cây)
Số cây muồng là: 50 × 2 = 100 (cây)
Đáp Số: 102 cây hoa sữa; 200 cây xà cừ và 100 cây muồng.
Dạng 2: Không trồng cây ở hai đầu đường:
- Số cây = số khoảng – 1.
= | = | = | = | = | = | = | = | = | = | =
VD3: Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 8 m thành những đoạn dài 15 dm. Mỗi lần cưa hết 7 phút. Thời gian nghỉ giữa hai lần cưa là 1 phút 30 giây. Hỏi người ấy cưa xong cây gỗ hết bao nhiêu thời gian?
Giải
Đổi 8 m = 80 dm; 1 phút 30 giây = phút.
Số đoạn gỗ sau khi cưa là: 80 : 15 = 6 (đoạn)
Số lần cưa là: 6 – 1 = 5 (lần)
Số lần nghỉ là: 5 – 1 = 4 (lần)
Thời gian người ấy cưa xong cây gỗ là: 5 × 7 + 4 = 41 (phút)
Đáp Số: 41 (phút).
Dạng 3: Trồng cây trên một đường khép kín:
- Đường khép kín là đường có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.
- Số cây = số khoảng.
VD4: Ngày 30 tháng 4, một trường học đã mắc bóng đèn xung quanh một khung khẩu hiệu dài 33 m, rộng 1 m. Cứ cách 50 cm thì mắc một bóng đèn. Mỗi bóng đèn giá 18 000 đồng. Hỏi trường học đã mua hết bao nhiêu tiền bóng đèn.
Giải
Chu vi khung khẩu hiệu là: (33 +1) × 2 = 68 (m)
Đổi 68 m = 6 800 cm.
Số bóng đèn là: 6 800 : 50 = 136 (bóng đèn)
Số tiền trường mua bóng đèn là: 136 × 18 000 = 2 448 000 (đồng)
Đáp Số: 2 448 000 đồng.
Dạng 4: Một số bài toán khác:
VD5: Có bao nhiêu số có ba chữ số có tận cùng bằng 7?
Giải
Sơ đồ:
(997 - 107) : 10 = 89
Số các số có ba chữ số có tận cùng bằng 7 là: 89 + 1 = 90 (số)
Đáp Số: 90 số.
VD5:* Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau có tận cùng bằng 7?
Giải
Số thỏa mãn đề bài có dạng: (0 < a < 10; 0 ≤ b < 10)
Ta có:
8 cách chọn a từ các chữ số: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9.
Sau khi chọn a ta có: 8 cách chọn b (trừ số đã chọn làm a và 7).
Vậy số các số có ba chữ số khác nhau có tận cùng bằng 7 là:
8 × 8 × 1 = 64 (số)
Đáp Số: 64.
VD6: Cho 500 viên bi vào hộp theo thứ tự bi xanh, bi vàng, bi đỏ, rồi lại bi xanh, bi vàng, bi đỏ...Hỏi:
a) Có bao nhiêu viên bi xanh, bi vàng, bi đỏ?
b) Viên bi cuối cùng màu gì?
Giải
a) Ta thấy 3 viên bi xanh; vàng; đỏ lập thành một nhóm.
500 viên bi sẽ lập thành: 500 : 3 = 166 nhóm như vậy và dư ra 2 viên bi.
2 viên bi dư ra sẽ có màu lần lượt là: bi xanh; bi vàng.
Số bi xanh là: 166 × 1 + 1 = 167 (bi xanh)
Số bi vàng là: 166 × 1 + 1 = 167 (bi vàng)
Số bi đỏ là: 166 × 1 = 166 (bi đỏ)
b) Viên bi cuối cùng là màu vàng.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Một miếng đất hình chữ nhật có trồng bạch đàn xung quanh, trồng được tất cả 64 cây. Biết hai cây liền nhau cách nhau 2 m, chiều dài hơn chiều rộng là 8 m. Tính diện tích miếng đất bằng m²?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 2: Trên một cây cầu dài 15 m, người ta trồng những cây trụ làm lan can ở 2 bên cầu. Biết cây này cách cây kia 1,5 m và làm ở cả 2 đầu cầu. Hỏi người ta cần bao nhiêu cây trụ để làm lan can?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 3: Một hầm cá hình chữ nhật có chiều dài 16 m, chiều rộng bằng chiều dài. Người dùng trụ đá để làm hàng rào kẽm gai xung quanh hầm, biết trụ này cách trụ kia 2 m. Giá mỗi trụ đá là 12 000 đồng. Hỏi người ta tốn bao nhiêu tiền mua trụ đá để làm hàng rào?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 4: Người ta cắt 4 tấm vải, mỗi tấm dài 28 m thành những mảnh vải dài 4 m. Hỏi phải cắt bao nhiêu lần?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 5: Muốn lên tầng 3 một ngôi nhà cao tầng phải đi qua 52 bậc thang. Vậy phải đi qua bao nhiêu bậc thang để lên đến tầng 6 của ngôi nhà này? (Số bậc thang ở mỗi tầng là như nhau)
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 6: Thửa ruộng nhà Nam hình chữ nhật, chiều dài 40 m, chiều rộng 30 m. Lúa cấy khóm cách khóm 2 dm, hàng cách hàng 2 dm. Hỏi thửa ruộng nhà Nam có bao nhiêu khóm lúa? Biết các khóm lúa đều cách bờ 2 dm.
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 7: Ngày 2-9 một cơ quan đã mắc bóng đèn màu xung quanh một khung khẩu hiệu hình chữ nhật dài 3 m, rộng 1 m, cứ cách nhau 50 cm thì mắc một bóng đèn. Mỗi bóng đèn giá 1500 đồng. Hỏi mua hết bao nhiêu tiền bóng đèn?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 8: Có bao nhiêu số có chữ số tận cùng là 5, bé hơn 1000?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 9: Trên quãng đường dài 3 km, người ta trồng cây hai bên đường. Cứ 20 m trồng một cây. Theo thứ tự 1 phi lao, 1 phi lao nữa, 1 bạch đàn rồi đến 1 xoan. Cứ như vậy cho đến hết quãng đường. (Có trồng cây ở hai đầu đường). Hỏi phải dùng bao nhiêu cây mỗi loại?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 10: Vườn trường em hình chữ nhật dài 26 m, rộng 14 m, người ta rào xung quanh vườn cách 2 m chôn một cọc, chỉ để 1 cửa ra vào vườn rộng 4 m, 2 cọc ở cửa đồng thời cũng là 2 cọc rào. Tính số cọc cần dùng?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 11: Trong ngày khai mạc Đại hội thể dục thể thao, trên nóc khán đài một sân vận động người ta treo cờ cách đều nhau 3 m, 2 đầu khán đài đều có cờ. Biết chiều dài khán đài là 210 m. Tính số cờ cần dùng và số vải để may cờ. Biết mỗi cờ đều có chiều rộng là khổ vải và chiều dài là 12 dm.
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 12: Đường từ Ủy ban Nhân dân xã đến trạm xá dài 650 m, hai bên đường đều có cây, (ngay trước cổng Ủy ban Nhân dân và trạm xá bên này và bên kia đường đều có cây). Các cây trồng cách nhau 5 m. Hỏi đoạn đường có tất cả bao nhiêu cây?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 13: Lan can gác xép nhà em có 21 thanh gỗ cách đều nhau 15 cm. Hỏi chiều rộng gác xép là bao nhiêu? Biết mỗi song gỗ rộng 3 cm và sát mép tường cũng có song gỗ.
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 15: Người ta đóng cọc rào một khu vườn hình vuông cạnh 25 m, cách 1 m đóng 1 cọc rồi đan nứa rào xung quanh. Hỏi tiền nứa và tiền cọc hết bao nhiêu, biết rào 1 m mất 3 cây nứa, 1 cây nứa giá 2 500 đồng và giá một cọc rào là 3 000 đồng?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 16: Hai bố con dắt nhau cùng đi dạo trên bãi cát bờ biển. Trung bình một bước chân của bố là 70 cm, một bước chân của con là 50 cm. Một người đếm được 101 lần bước chân của cả hai bố con trùng nhau. Hỏi cả hai bố con đã đi được quãng đường dài bao nhiêu? Mỗi người đã đi được bao nhiêu bước chân?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 17: Người ta trồng cây xung quanh một khu vườn hình chữ nhật chiều dài 61 m, chiều rộng kém chiều dài 25 m. Người ta mở hai cửa chính giữa hai chiều dài (xem hình vẽ) mỗi cửa rộng 1 m. Tính xem trồng hết bao nhiêu cây, biết các cây cách đều nhau 15 dm và hai bên mỗi cửa đều có cọc riêng của nó.
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 18: Một cái nhà có 4 cửa sổ mỗi cửa sổ rộng 12 dm, các cửa đều có song cách đều nhau 10 cm. Hỏi nhà đó có bao nhiêu song cửa sổ.
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 19: Tính tổng của tất cả các số có ba chữ số và chia hết cho 6?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
Bài 20: Trong một tháng nào đó có 3 ngày chủ nhật đều là ngày chẵn. Tính xem ngày 20 của tháng đó là thứ mấy?
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………………………………………
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:
(Chuyên đề Toán lớp 5) Một số bài toán liên quan đến số tự nhiên
(Chuyên đề Toán lớp 5) Bài toán liên quan cộng, trừ, nhân, chia sai với số tự nhiên
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)