Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 2 (Friends Global có đáp án): Reading & Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 2 phần Reading & Writing trong Unit 2: Problems sách Friends Global 12 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 12 Unit 2.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 2 (Friends Global có đáp án): Reading & Writing
Question 1. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
I have never worked so hard in my whole life.
A. I had worked the hardest before this moment.
B. I have worked harder before in my whole life.
C. It was harder than I usually work in my whole life.
D. It was the hardest I’ve ever worked in my whole life.
Đáp án đúng là: D
- Câu gốc: Tôi chưa bao giờ làm việc chăm chỉ như thế trong đời.
A. Tôi đã làm việc chăm chỉ nhất trước thời điểm này => sai về nghĩa
B. Tôi đã làm việc chăm chỉ hơn lần này trong đời => sai về nghĩa
C. Lần này khó hơn tôi thường làm trong đời => sai về nghĩa
D. Đó là lần tôi làm việc chăm chỉ nhất trong đời => đúng cấu trúc so sánh nhất + hiện tại hoàn thành giống câu gốc.
Question 2. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
I should have taken my medicine this morning but I didn’t remember.
A. I didn’t remember taking my medicine this morning.
B. I forgot having taken my medicine this morning.
C. I remember not to take my medicine this morning.
D. I forgot to take my medicine this morning.
Đáp án đúng là: D
- Câu gốc: Đáng lẽ sáng nay tôi nên uống thuốc nhưng tôi đã không nhớ.
A. Tôi không nhớ là sáng nay tôi đã uống thuốc => sai về nghĩa, người nói nhớ rõ là sáng nay đã quên uống thuốc
B. Tôi quên là sáng nay tôi đã uống thuốc => sai về nghĩa
C. Tôi nhớ để không uống thuốc sáng nay => sai về nghĩa, uống thuốc là việc phải nhớ để làm
D. Tôi đã quên uống thuốc sáng nay => đúng cấu trúc ‘forget to do sth’ – quên mất là phải làm gì
Question 3. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
Liam is the tallest boy in the class.
A. Every other boy in the class is shorter than Liam.
B. Liam is as tall as the other tall boys in the class.
C. Liam is not the shortest boy in the class.
D. No one in the class is near as tall as Liam is.
Đáp án đúng là: A
- Câu gốc: Liam là cậu bé cao nhất lớp.
A. Mọi cậu bé khác trong lớp đều thấp hơn Liam => đúng
B. Liam cao bằng những cậu bé cao khác trong lớp => sai về nghĩa, Liam cao nhất không ai bằng
C. Liam không phải là cậu bé thấp nhất trong lớp => đúng nhưng không thể hiện được rằng Liam cao nhất
D. Không ai trong lớp cao gần bằng Liam => sai về nghĩa, so sánh ‘cao gần bằng’ không có dữ kiện trong câu gốc
Question 4. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
I’m sorry but your credit card has been cancelled by the bank.
A. I regret how your credit card has been cancelled by the bank.
B. It is regretted that your credit card has been cancelled by the bank.
C. I regret telling you that your credit card has been cancelled by the bank.
D. I regret to inform you that your credit card has been cancelled by the bank.
Đáp án đúng là: D
- Câu gốc: Rất tiếc nhưng thẻ tín dụng của bạn đã bị ngân hàng hủy.
A. regret how: không tự nhiên trong ngữ cảnh này
B. It is regretted that...: dùng thể bị động khiến văn phong quá cứng nhắc, hợp với văn viết hơn là văn nói
C. regret + V-ing: hối hận vì đã làm gì
D. regret + to V: rất tiếc khi phải làm gì, V thường là ‘tell’ hay ‘inform’, dùng trong câu thông báo tin xấu đến ai.
Dịch: Tôi rất tiếc khi phải thông báo với bạn rằng thẻ tín dụng của bạn đã bị hủy bởi ngân hàng.
Question 5. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
I read that Mount Everest is the highest mountain.
A. I read that all mountains are low compared to Mount Everest.
B. I read that most mountains are lower than Mount Everest.
C. I read that no other mountain is as high as Mount Everest.
D. I read that no other mountain is higher than Mount Everest.
Đáp án đúng là: C
- Câu gốc: Tôi đọc được rằng Everest là ngọn núi cao nhất.
A. Tôi đọc được rằng tất cả các ngọn núi đều thấp so với đỉnh Everest => đúng là tất cả đều thấp hơn Everest, nhưng cấu trúc này mang lại cảm giác nhấn mạnh rằng các ngọn núi đều thấp, chứ không phải nhấn mạnh thông tin chiều cao của Everest.
B. Tôi đọc được rằng hầu hết các ngọn núi đều thấp hơn đỉnh Everest => sai về nghĩa, ‘tất cả’ các ngọn núi đều thấp hơn, không phải ‘hầu hết’.
C. Tôi đọc được rằng không có ngọn núi nào cao bằng đỉnh Everest => đúng, là lựa chọn phù hợp nhất nhấn mạnh cái nhất của Everest.
D. Tôi đọc được rằng không có ngọn núi nào cao hơn đỉnh Everest => chưa đúng hoàn toàn, không có ngọn núi nào cao hơn thì vẫn có thể có cao bằng.
TOP 5 THINGS THAT WORRY US - Money Problems: Feeling down in the dumps about rising prices, job risks, and shaky stock markets. - Health Care: Struggling (6) ______ and afford good health services can really get on your nerves. - Crime: Increases in crime can make you be on (7) ______ about safety. - Climate Change: Worrying more about global warming and natural disasters (8) ______ before. - Technology: Concerns about data leaks make you think about your privacy. |
Question 6. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
Struggling (6) ______ and afford good health services can really get on your nerves.
A. gets
B. to get
C. getting
D. got
Đáp án đúng là: B
- Cấu trúc: struggle to do sth – chật vật, khó khăn xoay sở việc gì.
- Thêm vào đó có cấu trúc song song với ‘and’, sau ‘and’ là động từ ở dạng nguyên thể ‘afford’ thì chỉ có ‘to get’ là phù hợp.
Dịch:Chật vật để chi trả dịch vụ y tế chất lượng thực sự có thể khiến bạn bực bội.
Question 7. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
Increases in crime can make you be on (7) ______ about safety...
A. edge
B. border
C. line
D. rink
Đáp án đúng là: A
- be on edge (idiom): trong trạng thái căng thẳng, lo lắng
Dịch: Tình trạng tội phạm gia tăng có thể khiến bạn thấy lo lắng về vấn đề an ninh.
Question 8. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
Worrying more about global warming and natural disasters (8) ______ before...
A. as
B. of
C. than
D. that
Đáp án đúng là: C
- Cấu trúc so sánh hơn: more ... than before (nhiều hơn so với trước đây)
Dịch: Lo lắng nhiều hơn về biến đổi khí hậu và thiên tai so với trước đây.
Dịch cả bài:
TOP 5 ĐIỀU KHIẾN CHÚNG TA LO LẮNG
• Vấn đề tài chính: Buồn phiền vì giá cả leo thang, rủi ro việc làm và thị trường chứng khoán bất ổn.
• Chăm sóc sức khỏe: Chật vật để có được và chi trả dịch vụ y tế chất lượng thực sự gây bực bội.
• Tội phạm: Tình trạng tội phạm gia tăng khiến bạn thấy lo lắng về vấn đề an toàn.
• Biến đổi khí hậu: Lo lắng về nóng lên toàn cầu và thiên tai nhiều hơn trước.
• Công nghệ: Lo ngại rò rỉ dữ liệu khiến bạn phải để tâm hơn đến quyền riêng tư.
Question 9. Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. As a result, my mood soured even more as the minutes ticked by.
b. One of the most annoying situations I’ve ever experienced was this one time I was stuck in traffic for hours.
c. Then, the air conditioning in my car stopped working, which only added to my frustration.
d. Yet worse, every radio station seemed to play the same five songs on repeat.
e. Though the situation was highly irritating, it taught me the value of patience and preparedness for unexpected delays.
f. Firstly, the delay made me late for an important meeting.
g. Despite this, I tried to remain calm and use the time to catch up on some audio-books.
A. f-c-d-e-b-g-a
B. b-f-c-d-a-g-e
C. a-b-d-c-e-g-f
D. e-d-c-f-g-e-b
Đáp án đúng là: B
(b) One of the most annoying situations I’ve ever experienced was this one time I was stuck in traffic for hours. (f) Firstly, the delay made me late for an important meeting. (c) Then, the air conditioning in my car stopped working, which only added to my frustration. (d) Yet worse, every radio station seemed to play the same five songs on repeat. (a) As a result, my mood soured even more as the minutes ticked by. (g) Despite this, I tried to remain calm and use the time to catch up on some audiobooks. (e) Though the situation was highly irritating, it taught me the value of patience and preparedness for unexpected delays.
Dịch: Một trong những tình huống khó chịu nhất mà tôi từng trải qua là một lần tôi bị kẹt xe trong hàng giờ. Đầu tiên, sự cố này đã khiến tôi bị trễ một cuộc họp quan trọng. Sau đó, máy điều hòa trong ô tô ngừng hoạt động khiến tôi thêm bực bội. Tệ hơn nữa, các đài phát thanh dường như đều phát lặp đi lặp lại 5 bài hát giống nhau. Kết quả là tâm trạng của tôi trở nên tồi tệ hơn mỗi phút trôi qua. Dù vậy, tôi cố gắng giữ bình tĩnh và tận dụng thời gian đó để xem một số sách nói. Mặc dù tình huống này không mấy dễ chịu nhưng đã dạy tôi biết kiên nhẫn cũng như tâm thế chuẩn bị để không bị bối rỗi khi gặp phải những sự cố đột xuất.
Question 10. Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. During the days leading up to her big SAT exam, Emily was really on edge.
b. Her future felt like it was at stake, and she didn’t want to lose face in front of her teachers and classmates by doing poorly.
c. Every little noise in her house seemed louder than usual, and she would sometimes tear her hair out trying to remember all the facts she had studied.
d. Remembering her hard work, Emily took deep breaths and managed to finish the exam feeling confident.
e. The next day, Emily tried to keep her feelings under control. She knew that panicking would not help.
f. The night before the exam, Emily was undecided about staying up late to study more or getting some sleep to be well-rested.
A. a-b-c-e-f-d
B. a-c-e-b-f-d
C. a-c-f-b-e-d
D. a-f-e-b-d-c
Đáp án đúng là: C
(a) During the days leading up to her big SAT exam, Emily was really on edge. (c) Every little noise in her house seemed louder than usual, and she would sometimes tear her hair out trying to remember all the facts she had studied. (f) The night before the exam, Emily was undecided about staying up late to study more or getting some sleep to be well-rested. (b) Her future felt like it was at stake, and she didn’t want to lose face in front of her teachers and classmates by doing poorly. (e) The next day, Emily tried to keep her feelings under control. She knew that panicking would not help. (d) Remembering her hard work, Emily took deep breaths and managed to finish the exam feeling confident.
Dịch: Trong những ngày trước kỳ thi SAT quan trọng, Emily thực sự rất căng thẳng. Mọi tiếng động nhỏ trong nhà dường như to hơn bình thường, và đôi khi cô phải vò đầu bứt tóc khi cố nhớ lại tất cả những kiến thức đã học. Đêm trước kỳ thi, Emily vẫn còn phân vân không biết nên thức để học thêm hay ngủ một chút để có thể nghỉ ngơi đầy đủ. Tương lai Emily như đang bị đe dọa, và cô không muốn mất mặt trước mặt giáo viên và bạn bè vì làm bài kém. Ngày hôm sau, Emily cố gắng kiểm soát cảm xúc của mình. Cô biết rằng hoảng loạn sẽ không giúp ích được gì. Nhớ lại quá trình ôn luyện chăm chỉ, Emily hít thở thật sâu và thành công tự tin hoàn thành bài thi của mình.
Costis Mitsotakis, (11) ______, might be considered one of the unluckiest men in the world. In 2011, he lived in the small Spanish village of Sodeto, (12) ______. Each resident in the village, except Mitsotakis, won a share of the massive €740 million El Gordo lottery. Mitsotakis had moved to Sodeto to be with his then-girlfriend and stayed after their relationship ended, focusing on his career as a filmmaker. It is in Sodeto (13) ______. They had all bought lottery tickets as part of a local homemakers’ association fundraiser – a tradition Mitsotakis missed out on. (14) ______ is that every household in the village participated, making him the only exception. Despite this, he is possibly more famous than any individual lottery winner. His luck, however, took a unique turn; he used his sudden fame to kickstart various documentary projects, including one about his village’s fortune. The irony is sharp: Mitsotakis, the unluckiest man, lives among the luckiest. Indeed, (15) ______. It was his unique circumstance that led him to become a filmmaker, a twist of fate that perhaps no one else could claim. |
Question 11. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
Costis Mitsotakis, (11) ______, might be considered one of the unluckiest men in the world...
A. came originally from Greece
B. originally from Greece
C. originally come from Greece
D. that came originally from Greece
Đáp án đúng là: B
- Vị trí đứng sau danh từ và giữa hai dấu phẩy là dấu hiệu của mệnh đề quan hệ không xác định – mệnh đề phụ trong câu cung cấp thông tin bổ sung cho (cụm) danh từ trước nó mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
- B là cấu trúc rút gọn đặc biệt của MĐQH, khi động từ chính là to-be theo sau là (cụm) danh từ/ (cụm) tính từ/ (cụm) giới từ thì có thể lược bỏ đại từ quan hệ và to-be, chỉ giữ lại phần nội dung chính ở sau.
- Mệnh đề đầy đủ của B là “who was originally from Greece”.
- A và C đều là các cụm vị ngữ => sai ngữ pháp, loại.
- D là một MĐQH với ‘that’ tuy nhiên quy tắc là không dùng ‘that’ trong MĐQH không xác định => loại D.
Dịch: Costis Mitsotakis, người gốc Hy Lạp, có thể được coi là một trong những người đàn ông kém may mắn nhất thế giới.
Question 12. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
In 2011, he lived in the small Spanish village of Sodeto, (12) ______.
A. where made headlines globally
B. which made headlines globally
C. which global headlines were made
D. having made headlines globally
Đáp án đúng là: B
A: dùng sai cấu trúc MĐQH với ‘where’ vì sau ‘where’ phải là một cụm chủ - vị đầy đủ, chỉ có phần vị ngữ ‘made headlines globally’ là sai.
B: cấu trúc MĐQH với ‘which’ bổ nghĩa cho cụm danh từ trước nó là ‘the small Spanish village of Sodeto’ => đáp án đúng
C: sai cấu trúc MĐQH với ‘which’ vì ‘which’ thay thế cho (cụm) danh từ trước nó, vì vậy sau ‘which’ phải là một cụm vị ngữ.
D: cấu trúc phân từ hoàn thành dạng chủ động ‘having + quá khứ phân từ (V-ed/V3)’ dùng để rút gọn mệnh đề khi cả hai mệnh đề trong câu có cùng một chủ ngữ => cần bổ ngữ cho ngôi làng mà chủ ngữ chính của câu là ‘he’ nên không đồng chủ ngữ.
Dịch: Năm 2011, anh sống tại ngôi làng nhỏ Sodeto ở Tây Ban Nha, nơi đã trở thành hiện tượng toàn cầu thời điểm đó.
Question 13. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
It is in Sodeto (13) ______.
A. that his neighbors became overnight millionaires
B. where his neighbors became overnight millionaires
C. in which his neighbors became overnight millionaires
D. his neighbors became overnight millionaires in
Đáp án đúng là: A
A: cấu trúc câu chẻ với chủ ngữ giả ‘It’ dùng để nhấn mạnh, đối tượng cần nhấn mạnh là ‘in Sodeto’ – cụm giới từ chỉ nơi chốn => đi với ‘that’ và theo sau là một cụm chủ - vị đầy đủ.
B: đối tượng cần nhấn mạnh đã chỉ nơi chốn rồi nên dùng ‘where’ là thừa.
C: tương tự B, ‘which’ đặt sau một giới từ như from, in, at thì cụm giới từ đó đã bằng với ‘where’ nên cũng thừa.
D: dùng sai cấu trúc câu chẻ vì thiếu đại từ quan hệ.
Dịch: Chính tại Sodeto, những người hàng xóm của anh đã trở thành triệu phú chỉ sau một đêm.
Question 14. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
(14) ______ is that every household in the village participated, making him the only exception...
A. What makes his story more compelling
B. To make his story more compelling
C. Making his story more compelling
D. His story was more compelling
Đáp án đúng là: A
- A: mệnh đề danh ngữ với từ để hỏi ‘what’ có chức năng như một danh từ, đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.
- B, C: To V và V-ing đều có thể làm chủ ngữ của câu tuy nhiên có nghĩa nhấn mạnh vào hành động hơn trong khi A nhấn mạnh vào sự việc, phù hợp với ngữ cảnh hơn.
- D là một cụm chủ vị đầy đủ không thể làm chủ ngữ của câu.
Dịch: Điều khiến câu chuyện của anh trở nên ly kỳ hơn đó là mọi hộ gia đình trong làng đều tham gia, khiến anh trở thành trường hợp ngoại lệ duy nhất.
Question 15. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
The irony is sharp: Mitsotakis, the unluckiest man, lives among the luckiest. Indeed, (15) ______.
A. everyone in Sodeto is less well-known than is he
B. no one in Sodeto that is more well-known than him
C. no one in Sodeto is as well-known as he is
D. everyone in Sodeto is the most well-known of all
Đáp án đúng là: C
- Cấu trúc ‘as ... as’ dùng để so sánh sự tương đương:
S1 + V + as +adj/adv + as + S2 + V.
- A: sai cấu trúc ‘as ... as’ vì đảo ngữ ‘V + S2’
- B: sai vì có đại từ quan hệ ‘that’ nên không phải một câu hoàn chỉnh.
- D: dịch nghĩa “mọi người ở Sodeto đều nổi tiếng nhất” => không logic.
Dịch: Trớ trêu thay: Mitsotakis, người đàn ông kém may mắn nhất, lại sống giữa những người may mắn nhất. Thật vậy, không ai ở Sodeto nổi tiếng được như anh.
Dịch cả bài:
Costis Mitsotakis, người gốc Hy Lạp, có thể được coi là một trong những người đàn ông kém may mắn nhất thế giới. Năm 2011, anh sống tại ngôi làng nhỏ Sodeto ở Tây Ban Nha, nơi đã trở thành hiện tượng toàn cầu thời điểm đó. Mỗi cư dân trong làng ngoại trừ Mitsotakis đều trúng một phần của giải xổ số El Gordo trị giá 740 triệu euro. Mitsotakis đã chuyển đến Sodeto để ở cùng bạn gái khi đó của anh, và đến khi họ chia tay anh ở lại ngôi làng để tập trung vào sự nghiệp làm phim của mình. Chính tại Sodeto, những người hàng xóm của anh đã trở thành triệu phú chỉ sau một đêm. Họ đều mua vé số vì hoạt động gây quỹ của hiệp hội những người nội trợ ở địa phương – một truyền thống mà Mitsotakis đã bỏ lỡ. Điều khiến câu chuyện của anh trở nên ly kỳ hơn đó là mọi hộ gia đình trong làng đều tham gia, khiến anh trở thành trường hợp ngoại lệ duy nhất. Mặc dù vậy, anh có lẽ là nổi tiếng hơn bất kỳ người thắng xổ số nào. Vận khí của anh đã có một bước ngoặt độc đáo; anh đã tận dụng sự nổi tiếng đột ngột đến với mình để khởi động nhiều dự án phim tài liệu, bao gồm một bộ phim về vận may của ngôi làng. Trớ trêu thay: Mitsotakis, người đàn ông kém may mắn nhất, lại sống giữa những người may mắn nhất. Không ai ở Sodeto nổi tiếng được như anh. Chính hoàn cảnh độc đáo này đã khiến anh trở thành một nhà làm phim, một sự tréo ngoe của số phận mà có lẽ không ai khác có.
Read the text.
Keeping Your Home Safe: Simple Steps to Deter Burglars In recent times, our community has faced a rise in the number of home burglaries. This troubling trend highlights the need for all of us to take proactive steps to secure our homes and protect our loved ones. Here are several effective measures you can implement to minimize the risk of your home becoming a target for thieves. Lock Your Doors and Windows. It may sound obvious, but the first step in home security is to ensure that all doors and windows are locked, especially when you are away or sleeping. Surprisingly, many burglaries happen because intruders simply walk through unlocked doors. Double-check locks on all entry points, and consider upgrading to high-quality deadbolts. Light Up Your Home. A well-lit home is a major deterrent for burglars. Install motion-sensor lights around the perimeter of your house, particularly at entry points. These lights can startle potential intruders, making them think twice about breaking in. Install an Alarm System. Alarm systems are great tools for home security. They not only alert you and your neighbors of a possible intrusion but also can directly notify the police. Many modern systems include cameras that you can monitor via your smartphone, giving you peace of mind no matter where you are. Keep Valuables Out of Sight. Avoid leaving expensive items where they can be easily seen from outside. If a burglar sees valuable items through a window, it might tempt them more. Always store such items away from view and use curtains or blinds to cover your windows, especially at night. By implementing these simple measures, you can greatly lower the chances of your home being burgled. Remember, the key to home security is prevention and awareness. Let’s work together to keep our homes and community safe. |
Question 16. Choose the correct answer A, B, C or D.
What is the purpose of the passage?
A. To instruct people how to protect their houses against burglaries
B. To warn people about how often burglaries can take place
C. To advertise different tools to stop burglaries
D. To inform people of different times and forms of burglaries
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi: Mục đích chính của văn bản là gì?
A. Hướng dẫn mọi người cách bảo vệ nhà mình khỏi các vụ đột nhập.
- Thông tin ngay từ tiêu đề Simple Steps to Deter Burglars và xuyên suốt văn bản đề cập đến các cách như “Lock Your Doors and Windows”, “Light Up Your Home”,...
Question 17. Choose the correct answer A, B, C or D.
What can be said about doors and windows?
A. Keeping all doors locked should be the first thing to do before going to bed.
B. It’s a surprise to know quite a few burglars simply get in through unlocked doors.
C. All doors and windows must have high-quality deadbolts to prevent burglaries.
D. It is essential that locks at the main entry points be double-checked for security.
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi: Có thể suy ra điều gì về cửa ra vào và cửa sổ?
A. Khóa tất cả các cửa là điều đầu tiên cần làm trước khi đi ngủ => Sai vì văn bản có đề cập đây là điều quan trọng đặc biệt khi đi ngủ tuy nhiên không nêu cụ thể việc này phải được thực hiện ‘trước khi ngủ’.
B. Thật ngạc nhiên khi biết khá nhiều tên trộm đột nhập vào nhà dễ dàng qua những cánh cửa không khóa => Đúng, thông tin: “Surprisingly, many burglaries happen because intruders simply walk through unlocked doors.”
C. Tất cả các cửa ra vào và cửa sổ phải có chốt cửa chất lượng cao để chống trộm => Sai vì nâng cấp lên chốt chất lượng cao có được nhắc đến tuy nhiên là một bước nên cân nhắc (‘consider’) theo văn bản để củng cố chứ không bắt buộc phải có thì mới có thể chống trộm.
D. Cần kiểm tra kỹ ổ khóa tại các điểm ra vào chính để đảm bảo an ninh => Còn thiếu sót vì văn bản nhắc chung tất cả các ổ khóa “Double-check locks on all entry points” chứ không phải chỉ những ổ chính.
Question 18. Choose the correct answer A, B, C or D.
The word ‘startle’ can be best replaced by ______.
A. wound
B. shock
C. photograph
D. discourage
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi: Từ startle có thể được thay thế bằng từ nào?
- startle /ˈstɑːtl/ (v) = to surprise sb suddenly in a way that slightly shocks or frightens them: làm ai bất ngờ, giật mình
A. wound /wuːnd/ (v): làm cho bị thương
B. shock /ʃɒk/, /ʃɑːk/ (v): gây sốc
C. photograph /ˈfəʊtəɡrɑːf/, /ˈfəʊtəɡræf/ (v): chụp ảnh
D. discourage /dɪsˈkʌrɪdʒ/, /dɪsˈkɜːrɪdʒ/ (v): làm nản lòng
=> startle = shock
Question 19. Choose the correct answer A, B, C or D.
An alarm system ______.
A. can send information to the police
B. can inform you about the latest burglaries in your home
C. can only be operated in your house
D. can deter your neighbours from breaking in
Đáp án đúng là: A
Câu hỏi: Hệ thống báo động ______.
A. có thể gửi thông báo đến cảnh sát => Đúng, thông tin: “Alarm systems are great tools for home security. They [...] can directly notify the police.”
B. có thể thông báo cho bạn về vụ trộm mới nhất trong nhà bạn => sai
C. chỉ có thể được vận hành trong nhà sai vì “Many modern systems include cameras that you can monitor via your smartphone, giving you peace of mind no matter where you are” ngụ ý hệ thống báo động có thể được vận hành từ xa.
D. có thể ngăn cản hàng xóm đột nhập => Sai vì văn bản đề cập hệ thống báo động có thể cảnh báo hàng xóm xung quanh về khả năng nhà bạn bị xâm nhập, trọng tâm là ngăn chặn những kẻ đột nhập, không phải ngăn chặn hàng xóm.
Question 20. Choose the correct answer A, B, C or D.
The author is most likely to agree that ______.
A. the advised measures can totally stop burglaries if taken at the same time.
B. burglary prevention is essential to improve your home security.
C. complex measures are less effective than simple ones.
D. preventing burglaries requires patience and money.
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi: Tác giả khả năng cao sẽ đồng ý với ý kiến nào?
A. các biện pháp trên có thể ngăn chặn hoàn toàn trộm vào nhà nếu được thực hiện cùng lúc => Sai vì đó là những biện pháp để tăng cường an ninh, không có gì đảm bảo có thể ‘hoàn toàn’ ngăn chặn các vụ trộm, dù có cùng thực hiện đi chăng nữa.
B. phòng chống trộm là điều cần thiết để cải thiện an ninh cho ngôi nhà của bạn => đúng, thông tin: “...the key to home security is prevention and awareness.”
C. các biện pháp phức tạp kém hiệu quả hơn các biện pháp đơn giản => Sai vì văn bản không chú trọng nhận xét độ đơn giản hay phức tạp của các biện pháp hay so sánh chúng với nhau mà chỉ nói chung đó là những biện pháp cần thiết.
D. ngăn chặn các vụ trộm đòi hỏi phải có kiên nhẫn và tiền bạc => Sai vì hai yếu tố này không hề được đề cập.
Dịch cả bài:
Giữ an toàn cho nhà của bạn: Các bước đơn giản để ngăn chặn kẻ đột nhập
Thời gian gần đây chúng ta phải đối mặt với tình trạng số vụ trộm cắp tại nhà gia tăng. Xu hướng đáng lo ngại này kêu gọi tất cả chúng ta phải chủ động thực hiện các bước bảo vệ cho ngôi nhà và cho những người thân yêu của mình. Dưới đây là một số biện pháp hiệu quả bạn có thể thực hiện để giảm thiểu nguy cơ nhà bạn trở thành mục tiêu của bọn trộm.
Khóa cửa ra vào và cửa sổ: Nghe có vẻ hiển nhiên nhưng bước đầu tiên để đảm bảo an ninh cho ngôi nhà đó là đảm bảo rằng tất cả các cửa ra vào và cửa sổ đều được khóa, đặc biệt là khi bạn đi vắng hoặc đang ngủ. Đáng ngạc nhiên là nhiều vụ trộm xảy ra chỉ vì những kẻ đột nhập có thể tự nhiên vào nhà qua những cánh cửa không khóa. Hãy kiểm tra kỹ ổ khóa ở tất cả các cửa và thậm chí xem xét nâng cấp lên chốt chất lượng cao.
Thắp sáng nhà cửa: Một ngôi nhà được chiếu sáng tốt là yếu tố ngăn chặn chính đối với những tên trộm. Lắp đặt đèn cảm biến chuyển động xung quanh phạm vi nhà bạn, đặc biệt là ở các lối vào. Những đèn chiếu sáng này có thể làm những kẻ xâm nhập tiềm năng giật mình, khiến chúng phải cân nhắc lại có nên đột nhập hay không.
Cài đặt hệ thống báo động: Hệ thống báo động là công cụ tuyệt vời để đảm bảo an ninh cho ngôi nhà. Hệ thống này không chỉ cảnh báo bạn và hàng xóm về khả năng bị xâm nhập mà còn có thể thông báo trực tiếp cho cảnh sát. Nhiều hệ thống hiện đại có cả camera gửi thông tin qua điện thoại thông minh, giúp bạn yên tâm dù đang ở đâu.
Cất cẩn thận những đồ vật có giá trị: Tránh để những món đồ đắt tiền ở nơi có thể dễ dàng nhìn thấy từ bên ngoài. Nếu kẻ trộm có thể trông thấy những món đồ này từ cửa sổ, chúng có thể bị thôi thúc đột nhập vào nhà hơn. Hãy luôn cất những đồ này ở nơi khuất tầm nhìn và lắp rèm hoặc mành che cửa sổ để che lại, đặc biệt vào ban đêm.
Bằng cách thực hiện những biện pháp đơn giản này, bạn có thể giảm đáng kể khả năng trộm đến thăm nhà. Hãy nhớ rằng, quan trọng nhất đó là phòng ngừa và nhận thức. Hãy cùng nhau giữ cho ngôi nhà và cộng đồng của chúng ta được an toàn.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Friends Global có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều