Với 60 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends Unit 4: We have English! với đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Vocabulary, Grammar, Reading and Writing
có đáp án sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 4 đạt kết quả cao.
Questions 1-6. Read and choose the correct answers.
Hello, my name’s Rosy. This is my brother, Billy. We’re students. We have math and English on Monday. We don’t have P.E. on Tuesday. We have math on Wednesday, too. We have art on Thursday. We also have Vietnamese on Friday. We’re at home on Saturday and Sunday. It’s great.
Question 1. Billy isn’t a student.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Billy isn’t a student. (Billy không phải là học sinh.)
Thông tin: This is my brother, Billy. We’re students.
Dịch nghĩa: Đây là anh trai tôi, Billy. Chúng tôi là học sinh.
=> Sai (False)
Question 2. Rosy and Billy have math on Monday and Wednesday.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Rosy and Billy have math on Monday and Wednesday.
(Rosy và Billy học Toán vào thứ Hai và thứ Tư.)
Thông tin: We have math and English on Monday. We have math on Wednesday, too.
Dịch nghĩa: Chúng tôi học Toán và Tiếng Anh vào thứ Hai. Chúng tôi cũng học Toán vào thứ Tư.
=> Đúng (True)
Question 3. Rosy and Billy don’t have P.E. on Tuesday.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Rosy and Billy don’t have P.E. on Tuesday. (Rosy và Billy không học Thể dục vào thứ Ba.)
Thông tin: We don’t have P.E. on Tuesday.
Dịch nghĩa: Chúng tôi không học Thể dục vào thứ Ba.
=> Đúng (True)
Question 4. Rosy and Billy have Vietnamese on Thursday.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Rosy and Billy have Vietnamese on Thursday. (Rosy và Billy học Tiếng Việt vào thứ Năm.)
Thông tin: We have art on Thursday. We also have Vietnamese on Friday.
Dịch nghĩa: Chúng tôi học Mĩ thuật vào thứ Năm. Chúng tôi cũng học Tiếng Việt vào thứ Sáu.
=> Sai (False)
Question 5. Rosy and Billy have English on Saturday.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Rosy and Billy have English on Saturday. (Rosy và Billy học Tiếng Anh vào thứ Bảy.)
Thông tin: We’re at home on Saturday and Sunday.
Dịch nghĩa: Chúng tôi ở nhà vào thứ Bảy và Chủ Nhật.
=> Sai (False)
Question 6. Rosy and Billy are at school on Saturday.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Rosy and Billy are at school on Saturday. (Rosy và Billy ở trường vào thứ Bảy.)
Thông tin: We’re at home on Saturday and Sunday.
Dịch nghĩa: Chúng tôi ở nhà vào thứ Bảy và Chủ Nhật.
=> Sai (False)
Dịch bài đọc:
Xin chào, tôi tên là Rosy. Đây là em trai tôi, Billy. Chúng tôi là học sinh. Thứ Hai chúng tôi học Toán và Tiếng Anh. Thứ Ba chúng tôi không học Thể dục. Thứ Tư chúng tôi cũng học Toán. Thứ Năm chúng tôi học Mĩ thuật. Thứ Sáu chúng tôi cũng học Tiếng Việt. Thứ Bảy và Chủ Nhật chúng tôi ở nhà. Thật tuyệt.
Questions 7-10. Read and choose the correct answers.
This is my schoolyard. It is for students in grades 4 and 5. Grade 1, 2, and 3 students play in a different schoolyard.We can play ball games and we can talk with our friends. We can't ride our bikes or throw trash on the ground.
Question 7. How many schoolyards are there in the school?
A. One
B. Two
C. Three
Đáp án đúng: B
Có bao nhiêu sân trường trong trường?
A. Một
B. Hai
C. Ba
Thông tin: This is my schoolyard. It is for students in grades 4 and 5. Grade 1, 2, and 3 students play in a different schoolyard.
Dịch nghĩa: Đây là sân trường của tôi. Sân này dành cho học sinh lớp 4 và lớp 5. Học sinh lớp 1, 2 và 3 chơi ở một sân khác.
=> Có 2 sân trường.
Chọn B.
Question 8. Which grades play together?
A. Grades 4 and 5
B. Grades 3 and 4
C. Grades 1 and 4
Đáp án đúng: A
Những khối lớp nào chơi cùng nhau?
A. Lớp 4 và lớp 5
B. Lớp 3 và lớp 4
C. Lớp 1 và lớp 4
Thông tin: This is my schoolyard. It is for students in grades 4 and 5.
Dịch nghĩa: Đây là sân trường của tôi. Sân này dành cho học sinh lớp 4 và lớp 5.
=> Học sinh lớp 4 và lớp 5 chơi cùng nhau.
Chọn A.
Question 9. What can the children do in the schoolyard?
A. Ride their bikes
B. Play games
C. Throw trash
Đáp án đúng: B
Trẻ em có thể làm gì trong sân trường?
A. Đi xe đạp
B. Chơi trò chơi
C. Vứt rác
Thông tin: We can play ball games and we can talk with our friends.
Dịch nghĩa: Chúng tôi có thể chơi bóng và nói chuyện với bạn bè.
=> Trẻ em có thể chơi trò chơi.
Chọn B.
Question 10. What can't the children do in the schoolyard?
A. Talk
B. Throw a ball
C. Throw trash
Đáp án đúng: C
Trẻ em không thể làm gì trong sân trường?
A. Nói chuyện
B. Ném bóng
C. Vứt rác
Thông tin: We can't ride our bikes or throw trash on the ground.
Dịch nghĩa: Chúng tôi không được đi xe đạp hoặc vứt rác xuống đất.
=> Trẻ em không thể vứt rác.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Đây là sân trường của tôi. Sân trường dành cho học sinh lớp 4 và lớp 5. Học sinh lớp 1, 2 và 3 chơi ở một sân trường khác. Chúng tôi có thể chơi bóng và trò chuyện với bạn bè. Chúng tôi không được phép đi xe đạp hay vứt rác xuống đất.
Question 11. Reorder the words.
have / . / I / Vietnamese / Tuesdays / on
A. I have Vietnamese on Tuesdays.
B. I on Tuesdays have Vietnamese.
C. Have I Vietnamese on Tuesdays.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + thời gian.
=> Chọn A. I have Vietnamese on Tuesdays.
Dịch nghĩa: Tôi có môn tiếng Việt vào thứ Ba.
Question 12. Reorder the words.
have / we / on / Mondays / What / do / ? /
A. What we do have on Mondays?
B. What do we have on Mondays?
C. What have we do on Mondays?
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: What + do/does + chủ ngữ + V-nguyên thể + thời gian?
=> Chọn B. What do we have on Mondays?
Dịch nghĩa: Chúng ta có gì vào thứ Hai?
Question 13. Reorder the words.
/ ? / have / When / do / we / P.E.
A. When have we do P.E.?
B. When we do have P.E.?
C. When do we have P.E.?
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: When + do/does + chủ ngữ + tân ngữ?
=> Chọn C. When do we have P.E.?
Dịch nghĩa: Khi nào chúng ta có tiết thể dục?
Question 14. Reorder the words.
do / What / we / have / on / ? / Tuesdays
A. What do we on Tuesdays have?
B. What do we have on Tuesdays?
C. What have we do on Tuesdays?
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: What + do/does + chủ ngữ + V-nguyên thể + thời gian?
=> Chọn B. What do we have on Tuesdays?
Dịch nghĩa: Chúng ta có gì vào thứ Ba?
Question 15. Reorder the words.
English / have / ? / do / we / When
A. When we have do English?
B. When do we have English?
C. When have we English do?
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: When + do/does + chủ ngữ + tân ngữ?
=> Chọn B. When do we have English?
Dịch nghĩa: Khi nào chúng ta có tiếng Anh?
Question 16. Reorder the words.
She / on / Wednesdays / . / have / art / doesn’t
A. She have doesn’t on Wednesdays art.
B. She doesn’t have art on Wednesdays.
C. She on Wednesdays doesn’t have art.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Chủ ngữ + don’t/doesn’t + V-nguyên thể + tân ngữ + thời gian.
=> Chọn B. She doesn’t have art on Wednesdays.
Dịch nghĩa: Cô ấy không có môn mĩ thuật vào thứ Tư.
Question 17. Reorder the words.
When / ? / Vietnamese / do / have / they
A. When do they Vietnamese have?
B. When do they have Vietnamese?
C. When have do they Vietnamese?
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: When + do/does + chủ ngữ + tân ngữ?
=> Chọn B. When do they have Vietnamese?
Dịch nghĩa: Khi nào họ có tiếng Việt?
Question 18. Reorder the words.
on / Wednesdays / ? / does / What / she / have
A. What she does have on Wednesdays?
B. What have she on Wednesdays does?
C. What does she have on Wednesdays?
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: What + do/does + chủ ngữ + V-nguyên thể + thời gian?
=> Chọn C. What does she have on Wednesdays?
Dịch nghĩa: Cô ấy có môn gì vào thứ Tư?
Question 19. Reorder the words.
has / on / . / He / math / Tuesdays
A. He has on Tuesdays math.
B. He on Tuesdays math has.
C. He has math on Tuesdays.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + thời gian.
=> Chọn C. He has math on Tuesdays.
Dịch nghĩa: Anh ấy học toán vào thứ ba.
Question 20. Reorder the words.
Thursdays / . / We / have / P.E. / on / don’t
A. On P.E. we don’t have Thursdays.
B. We don’t have P.E. on Thursdays.
C. We on Thursdays don’t have P.E.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Chủ ngữ + don’t/doesn’t + V-nguyên thể + tân ngữ + thời gian.
=> Chọn B. We don’t have P.E. on Thursdays.
Dịch nghĩa: Chúng tôi không có tiết thể dục vào thứ năm.