Tiếng Anh 8 Right on Unit 2 Grammar Reference (trang 121)



Lời giải bài tập Unit 2 lớp 8 Grammar Reference trang 121 trong Unit 2: Disasters & Accidents Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.

Tiếng Anh 8 Right on Unit 2 Grammar Reference (trang 121)

Quảng cáo

1 (trang 121 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn những đáp án đúng.)

1 Did you feel worried when the storm hit the village? – Yes, I ________.

A feel

B felt

C was

D did

2 I ______ the gate and ______ some flowers yesterday morning.

A painted, planted

B was painting, was planting

C painted, was planting

D was painting, planted

3 What were you doing when the car ______ into your house?

A did crash

B was crashing

Quảng cáo

C crashed

D crash

4 The building was shaking while people ______ out of the doors.

A ran

B did run

C was running

D were running

5 I ______ in the river when the flood started. Dad and I were back home in the car.

A didn't fish

B wasn't fishing

C not fish

D weren’t fishing

Đáp án:

1. D

2. A

3. C

4. D

5. B

Giải thích:

1. câu hỏi ở thì quá khứ đơn, câu trả lời sẽ ở thì quá khứ đơn -> D

Quảng cáo

2. hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, từ nhận biết ‘yesterday morning’ -> A

3. hành động cắt ngang hành động ‘do’ đang diễn ra -> C

4. hành động diễn ra song song đồng thời với hành động ‘shake’ đang diễn ra -> D

5. hành động đang diễn ra thì bị hành động ‘start’ cắt ngang -> B

Hướng dẫn dịch:

1 Did you feel worried when the storm hit the village? – Yes, I did.

(Bạn có cảm thấy lo lắng khi bão đổ bộ vào làng không? – Tôi có.)

2 I painted the gate and planted some flowers yesterday morning.

(Tôi sơn cổng và trồng một số hoa vào sáng hôm qua.)

3 What were you doing when the car crashed into your house?

(Bạn đang làm gì khi chiếc xe đâm vào nhà bạn?)

4 The building was shaking while people were running out of the doors.

(Tòa nhà rung chuyển trong khi mọi người chạy ra khỏi cửa.)

5 I wasn't fishing in the river when the flood started. Dad and I were back home in the car.

(Tôi không câu cá trên sông khi cơn lũ bắt đầu. Bố và tôi trở về nhà trên ô tô.)

Quảng cáo

2 (trang 121 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

Hotel collapses!

The earthquake last night nearly 1) (frighten) the tourists in the north of the island. They 2) (stay) at the Royal Hotel when the earthquake 3) (hit) the island. They 4) (feel) terrified and 5) (run) onto the beach in front of the hotel. While the hotel manager 6) (make) sure they were all right, the hotel collapsed. "We 7) (be) very lucky. We 8) (not/sleep) at that time, so we all ran straight out!" said a tourist.

Đáp án:

1. frightened

2. were staying

3. hit

4. felt

5. ran

6. was making

7. were

8. weren't sleeping

Giải thích:

1 Giải thích: hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, từ nhận biết ‘last night’ -> frightened

2 Giải thích: hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị hành động ‘hit’ cắt ngang -> were staying

3 Giải thích: hành động cắt ngang hành động ‘stay’ đang diễn ra trong quá khứ -> hit

4 Giải thích: hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ->felt

5 Giải thích: hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ -> ran

6 Giải thích: hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị hành động ‘collapse’ cắt ngang -> was making

7 Giải thích: hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ -> were

8 Giải thích: hành động đang diễn ra trong quá khứ, từ nhận biết ‘at that time’ -> weren’t sleeping

Hướng dẫn dịch:

Hotel collapses!

The earthquake last night nearly frightened the tourists in the north of the island. They were staying at the Royal Hotel when the earthquake hit the island. They felt terrified and ran onto the beach in front of the hotel. While the hotel manager was making sure they were all right, the hotel collapsed. “We were very lucky. We weren’t sleeping at that time, so we all ran straight out!” said a tourist.

(Khách sạn sụp đổ!

Trận động đất đêm qua suýt chút nữa khiến du khách phía bắc hòn đảo kinh hãi. Họ đang ở khách sạn Hoàng gia khi trận động đất xảy ra trên đảo. Họ cảm thấy vô cùng sợ hãi và chạy lên bãi biển phía trước khách sạn. Trong khi người quản lý khách sạn đang đảm bảo rằng họ vẫn ổn, khách sạn đã sụp đổ. “Chúng tôi đã rất may mắn. Lúc đó chúng tôi không ngủ nên tất cả chạy thẳng ra ngoài! một du khách cho biết.)

3 (trang 121 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Complete the text using the verbs into the Past Simple or the Past Continuous. (Hoàn thành đoạn văn sử dụng các động từ ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

hike                  contact                   find                  be

spot                   look for                 not call

Yesterday a rescue team 1) Janie Daniels, an 18-year-old hiker, alive. Janie 2) on Pike Mountain when there 3) a storm. When she 4) home at the end of the day, her family 5) the emergency services. The rescue team 6) Janie all night and finally they 7) her. Janie is recovering in the local hospital now.

Đáp án:

1. found

2. was hiking

3. was

4. didn't call

5. contacted

6. were looking for

7. spotted

 

Giải thích:

1 Giải thích: hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, từ nhận biết ‘yesterday’ -> found

2 Giải thích: hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị hành động ‘be’ cắt ngang -> was hiking

3 Giải thích: hành động cắt ngang hành động ‘hike’ đang diễn ra trong quá khứ -> was

4 Giải thích: hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ -> didn’t call

5 Giải thích: hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ -> contacted

6 Giải thích: hành động xảy ra liên tục trong quá khứ -> were looking for

7 Giải thích: hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ -> spotted

Hướng dẫn dịch:

Yesterday, a rescue team found Janie Daniels, an 18-year-old hiker, alive. Janice was hiking on Pike Mountain when there was a storm. When she didn’t call home at the end of the day, her family contacted the emergency services. The rescue team were looking for Janice all night and finally they spotted her. Janice is recovering in the local hospital now.

(Hôm qua, một đội cứu hộ đã tìm thấy Janie Daniels, một người leo núi 18 tuổi, còn sống. Janice đang đi bộ đường dài trên Núi Pike thì có một cơn bão ập đến. Khi cô ấy không gọi về nhà vào cuối ngày, gia đình cô ấy đã liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp. Đội cứu hộ đã tìm kiếm Janice suốt đêm và cuối cùng họ đã phát hiện ra cô ấy. Janice hiện đang hồi phục tại bệnh viện địa phương.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Disasters & Accidents hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Right on hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học