Tiếng Anh 8 Right on Unit 2 Progress Check (trang 36, 37)
Lời giải bài tập Unit 2 lớp 8 Progress Check trang 36, 37 trong Unit 2: Disasters & Accidents Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.
- Bài 1 trang 36 Tiếng Anh 8 Unit 2
- Bài 2 trang 36 Tiếng Anh 8 Unit 2
- Bài 3 trang 36 Tiếng Anh 8 Unit 2
- Bài 4 trang 36 Tiếng Anh 8 Unit 2
- Bài 5 trang 36 Tiếng Anh 8 Unit 2
- Bài 6 trang 36 Tiếng Anh 8 Unit 2
- Bài 7 trang 37 Tiếng Anh 8 Unit 2
- Bài 8 trang 37 Tiếng Anh 8 Unit 2
- Bài 9 trang 37 Tiếng Anh 8 Unit 2
Tiếng Anh 8 Right on Unit 2 Progress Check (trang 36, 37)
Vocabulary
1 (trang 36 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn những đáp án đúng.)
1. It rained heavily before the landslide/shipwreck hit the town.
2. Jane saw a car disaster/crash on her way to school this morning.
3. The volcanic eruption/explosion destroyed the village with lava.
4. The earthquake/flood covered the small town in water.
5. We were terrified/relieved when the building started to shake.
Đáp án:
1. landslide |
2. crash |
3. eruption |
4. flood |
5. terrified |
Giải thích:
landslide/shipwreck: lở đất/đắm tàu
disaster/crash: thảm họa/tai nạn
eruption/explosion: phun trào / vụ nổ
earthquake/flood: động đất/lũ lụt
terrified/relieved: sợ hãi / nhẹ nhõm
Hướng dẫn dịch:
1. It rained heavily before the landslide hit the town.
(Trời mưa rất to trước khi trận lở đất tấn công thị trấn.)
2. Jane saw a car crash on her way to school this morning.
(Jane nhìn thấy một vụ đụng xe trên đường đến trường sáng nay.)
3. The volcanic eruption destroyed the village with lava.
(Vụ phun trào núi lửa đã phá hủy ngôi làng bằng dung nham.)
4. The flood covered the small town in water.
(Cơn lũ bao phủ thị trấn nhỏ trong nước.)
5. We were terrified when the building started to shake.
(Chúng tôi vô cùng sợ hãi khi tòa nhà bắt đầu rung chuyển.)
2 (trang 36 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Fill in each gap with blew, hit, killed, overflowed or destroyed. (Điền vào mỗi chỗ trống với blew, hit, killed, overflowed or destroyed.)
1. The shipwreck _______ three of the people on the ship and injured many others.
2. When did the storm _______ the city?
3. The tsunami _______ a lot of roads and buildings.
4. The wind _______ hard and it started to rain.
5. The river _______ with water after a week of heavy rain.
Đáp án:
1. killed |
2. hit |
3. destroyed |
4. blew |
5. overflowed |
Giải thích:
blow - blew: thổi
hit - hit: tấn công
kill - killed: giết
overflow - overflowed: tràn
destroy - destroyed: bị phá hủy
Hướng dẫn dịch:
1. The shipwreck killed three of the people on the ship and injured many others.
(Vụ đắm tàu đã giết chết ba người trên tàu và làm bị thương nhiều người khác.)
2. When did the storm hit the city?
(Khi nào cơn bão đổ bộ vào thành phố?)
3. The tsunami destroyed a lot of roads and buildings.
(Sóng thần đã phá hủy rất nhiều con đường và tòa nhà.)
4. The wind blew hard and it started to rain.
(Gió thổi mạnh và trời bắt đầu mưa.)
5. The river overflowed with water after a week of heavy rain.
(Con sông tràn nước sau một tuần mưa lớn.)
Grammar
3 (trang 36 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Complete the text with the verbs from the list in the Past Simple or the Past Continuous. (Hoàn thành đoạn văn với các động từ trong danh sách ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)
run take fall open start
David was running with his dog in the forest when it 1) to rain. He and his dog 2) to the car when the lightning struck. David 3) to the ground and covered his eyes. When he 4) his eyes, the emergency service 5) him to the hospital.
Đáp án:
1. started |
2. were running |
3. fell |
4. opened |
5. was taking |
|
Giải thích:
1. hành động cắt ngang hành động ‘run’ đang diễn ra trong quá khứ -> quá khứ đơn - started
2. hành động đang diễn ra thì bị hành động ‘struck’ cắt ngang -> quá khứ tiếp diễn - were running
3. hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ-> quá khứ đơn - fell
4. hành động cắt ngang hành động ‘take’ đang diễn ra trong quá khứ -> quá khứ đơn - opened
5. hành động đang diễn ra thì bị hành động ‘open’ cắt ngang -> quá khứ tiếp diễn - was taking
Hướng dẫn dịch:
David was running with his dog in the forest when it 1) started to rain. He and his dog 2) were running to the car when the lightning struck. David 3) fell to the ground and covered his eyes. When he 4) opened his eyes, the emergency service 5) was taking him to the hospital.
(David đang chạy với chú chó của mình trong rừng thì trời bắt đầu mưa. Cậu ấy và con chó của mình đang chạy đến ô tô thì bị sét đánh. David ngã xuống đất và bất tỉnh. Khi cậu ấy mở mắt ra, lực lượng cấp cứu đang đưa cậu ấy đến bệnh viện.)
4 (trang 36 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)
1. I (chat) online when the tsunami (hit) the city.
2. I got up, (put on) my coat and (leave) home.
3. My mobile phone (ring) when I (walk) home this morning.
4. A: What were you doing when the earthquake (start) last night? - B: I (have) dinner.
5. A: (you/read) about the storm in Japan last week? - B: Yes, it (injure) a lot of people.
Đáp án:
1. was chatting/ hit |
2. put on/ left |
3. rang/ was walking |
4. started/ was having |
5. Did you read/ injured |
|
Giải thích:
1. hành động chat đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) thì bị hành động hit cắt ngang (QKĐ) -> was chatting/ hit
2. put và leave là hai hành động diễn ra liên tiếp với hành động get ở thì quá khứ -> quá khứ đơn - put on/ left
3. hành động walk đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) thì bị hành động ring cắt ngang (QKĐ) -> rang/ was walking
4. hành động do đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) thì bị hành động start cắt ngang (QKĐ), hành động have đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) -> started/ was having
5. hành động read và injure là hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có dấu hiệu last week -> quá khứ đơn: Did you read/ injured
Hướng dẫn dịch:
1. I was chatting online when the tsunami hit the city.
(Tôi đang trò chuyện trực tuyến thì sóng thần ập vào thành phố.)
2. I got up, put on my coat and left home.
(Tôi thức dậy, mặc áo khoác và rời khỏi nhà.)
3. My mobile phone rang when I was walking home this morning.
(Điện thoại di động của tôi reo lên khi tôi đang đi bộ về nhà sáng nay.)
4.
A: What were you doing when the earthquake started last night?
(Bạn đang làm gì khi trận động đất bắt đầu đêm qua?)
B: I was having dinner.
(Tôi đang ăn tối.)
5.
A: Did you read about the storm in Japan last week?
(Bạn có đọc về cơn bão ở Nhật tuần trước không?)
B: Yes, it injured a lot of people.
(Có, nó làm bị thương rất nhiều người.)
Pronunciation
5 (trang 36 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. C |
4. D |
5. C |
Giải thích:
1. B
holiday /'hɒlədei/
nothing /'nʌθiŋ/
stop /stɒp/
volcanic /vɒl'kænik/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/.
2. A
warm /wɔ:m/
farm /fɑːm/
harm /hɑ:m/
start /'stɑ:t/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɔ:/, các phương án còn lại phát âm /ɑ:/.
3. C
A. climbed => /d/
B. destroyed => /d/
C. exploded => /ɪd/
D. injured => /d/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪd/, các phương án còn lại phát âm /d/.
4. D
A. screamed => /d/
B. overflowed => /d/
C. cleaned => /d/
D. crashed => /t/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /t/, các phương án còn lại phát âm /d/.
5. C
A. walked => /t/
B. watched => /t/
C. stayed => /d/
D. washed => /t/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /t/.
Listening
6 (trang 36 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Listen to an interview about an accident and complete the gaps (1-5). (Nghe đoạn phỏng vấn về một vụ tai nạn và điền vào chỗ trống (1-5).)
1. Jane heard a loud noise when she was in her ________.
2. The accident was a(n) ________.
3. She saw smoke and ________.
4. ________ got injured.
5. She feels relieved now because she was ________.
Đáp án:
1. car |
2. explosion |
3. fire |
4. nobody |
5. safe |
Nội dung bài nghe:
Man: Today I'm interviewing Jane Miller. What are you telling us about today, Jane?
Jane: I'm here to talk about my experience. Last week, I was driving my car when I heard a loud noise.
Man: Was it a car crash?
Jane: No, it was an explosion. It happened at a building right next to the road. I saw everything.
Man: That so awful! I bet you were terrified.
Jane: Yes, I was. There was smoke and fire everywhere. It happened really fast.
Man: What happened next?
Jane: When the emergency services arrived, I told them what happened.
Man: Did anyone get injured?
Jane: No. Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured.
Man: How do you feel about the explosion now?
Jane: I'm okay now. I’m just relieved to be safe.
Man: I'm sure you are. Thanks, Jane. After the break, we have…
Hướng dẫn dịch:
Người đàn ông: Hôm nay tôi phỏng vấn Jane Miller. Hôm nay cô sẽ kể cho chúng tôi nghe điều gì vậy, Jane?
Jane: Tôi ở đây để kể về trải nghiệm của mình. Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy tiếng động lớn.
Người đàn ông: Có phải là tai nạn xe hơi không?
Jane: Không, đó là một vụ nổ. Nó xảy ra ở một tòa nhà ngay cạnh đường. Tôi đã chứng kiến mọi thứ.
Người đàn ông: Thật kinh khủng! Tôi cá là cô đã rất sợ hãi.
Jane: Đúng vậy. Có khói và lửa ở khắp mọi nơi. Nó xảy ra rất nhanh.
Người đàn ông: Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Jane: Khi lực lượng cứu hộ đến, tôi đã kể cho họ nghe những gì đã xảy ra.
Người đàn ông: Có ai bị thương không?
Jane: Không. May mắn là tòa nhà vẫn chưa mở cửa nên không ai bị thương.
Người đàn ông: Bây giờ cô cảm thấy thế nào về vụ nổ?
Jane: Bây giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ nhẹ nhõm vì được an toàn.
Người đàn ông: Tôi chắc là cô ổn. Cảm ơn, Jane. Sau giờ nghỉ, chúng ta có…
Reading
7 (trang 37 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Read the text and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say). (Đọc đoạn văn và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói tới).)
Kate’ Blog
Hello, readers! Today's blog is about my family's holiday on an island in the Pacific Ocean. I went hiking with my parents in the mountains every day. On our last day, when we were climbing through the forest, the earth stared to shake. The sound of rocks falling was very loud. We thought it was an earthquake or a landslide. We were terrified! Then, we heard a loud noise, but we didn’t know where it came from. When we looked down at the valley, a tsunami was hitting the village below. We quickly climbed up the mountain path when the water was moving through the valley. Final, we were safe enough and we stopped to look down at the valley. There was water everywhere! We went back down to help in any way we could. It was terrible! Some people died and many got injured. We went home the following day. We were relieved because our family was, safe from a terrible natural disaster.
Hướng dẫn dịch:
Blog của Kate
Xin chào các độc giả! Blog hôm nay là về kỳ nghỉ của gia đình tôi trên một hòn đảo ở Thái Bình Dương. Tôi đi bộ đường dài với bố mẹ trên núi mỗi ngày. Vào ngày cuối cùng, khi chúng tôi đang leo qua khu rừng, mặt đất bắt đầu rung chuyển. Tiếng đá rơi rất lớn. Chúng tôi nghĩ đó là động đất hoặc lở đất. Chúng tôi vô cùng sợ hãi! Sau đó, chúng tôi nghe thấy một tiếng động lớn, nhưng chúng tôi không biết nó đến từ đâu. Khi chúng tôi nhìn xuống thung lũng, một cơn sóng thần đang ập vào ngôi làng bên dưới. Chúng tôi nhanh chóng leo lên con đường mòn trên núi khi nước đang di chuyển qua thung lũng. Cuối cùng, chúng tôi đã đủ an toàn và dừng lại để nhìn xuống thung lũng. Nước ở khắp mọi nơi! Chúng tôi quay trở lại để giúp đỡ theo bất kỳ cách nào có thể. Thật kinh khủng! Một số người đã chết và nhiều người bị thương. Chúng tôi đã về nhà vào ngày hôm sau. Chúng tôi nhẹ nhõm vì gia đình mình đã an toàn trước một thảm họa thiên nhiên khủng khiếp.
1. On her holiday, Kate went hiking every day.
2. When the disaster started, Kate and her parents knew it was a tsunami.
3. They climbed down the mountain when they saw the tsunami.
4. The tsunami killed a lot of people.
5. Kate's family went home in a car.
Hướng dẫn dịch:
1. Vào kỳ nghỉ của mình, Kate đi bộ đường dài mỗi ngày.
2. Khi thảm họa bắt đầu, Kate và bố mẹ cô biết đó là sóng thần.
3. Họ trèo xuống núi khi nhìn thấy sóng thần.
4. Sóng thần đã giết chết rất nhiều người.
5. Gia đình Kate đã về nhà bằng ô tô.
Đáp án:
1. R |
2. W |
3. W |
4. R |
5. DS |
Giải thích:
1. Thông tin: I went hiking with my parents in the mountains every day. (Tôi đi bộ đường dài với bố mẹ ở vùng núi mỗi ngày.)
2. Thông tin: We thought it was an earthquake or a landslide. (Chúng tôi nghĩ đó là động đất hoặc lở đất.)
3. Thông tin: We quickly climbed up the mountain path when the water was moving through the valley. (Chúng tôi nhanh chóng leo lên con đường mòn trên núi khi dòng nước chảy qua thung lũng.)
4. Thông tin: It was terrible! Some people died and many got injured. (Thật kinh khủng! Một số người đã chết và nhiều người bị thương.)
5. Thông tin: We went home the following day. (Chúng tôi về nhà vào ngày hôm sau.)
Everyday English
8 (trang 37 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Match the sentences (1-5) with (a-e) to make exchanges (Nối các câu (1-5) với (a-c) để tạo thành câu hội thoại.)
1. What exactly happened?
2. How did you feel when the accident happened?
3. Was everyone OK?
4. Did you hear about the car crash in Metler Street?
5. Suddenly, I heard a loud noise.
a. I was terrified!
b. Oh dear!
c. You won't believe it, but I was there.
d. Luckily, no one was injured.
e. The ship hit a rock.
Đáp án:
1. e |
2. a |
3. d |
4. c |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. What exactly happened? - The ship hit a rock.
(Chuyện gì đã xảy ra vậy? - Con tàu đâm vào đá.)
2. How did you feel when the accident happened? - I was terrified!
(Bạn cảm thấy thế nào khi tai nạn xảy ra? - Tôi đã rất sợ hãi!)
3. Was everyone OK? - Luckily, no one was injured.
(Mọi người đều ổn chứ? - May mắn thay, không ai bị thương.)
4. Did you hear about the car crash in Metler Street? - You won't believe it, but I was there.
(Bạn có nghe về vụ tai nạn xe hơi ở phố Metler không? - Bạn sẽ không tin đâu, nhưng tôi đã ở đó.)
5. Suddenly, I heard a loud noise. - Oh dear!
(Đột nhiên, tôi nghe thấy một tiếng động lớn. - Ôi trời!)
Writing
9 (trang 37 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Imagine you experienced the accident Exercise 6 on page 36. Listen to the interview again and take notes. Write a story about the accident (about 80-100 words). Include when and where it happened, what you were doing, what exactly happened and how you felt. (Hãy tưởng tượng em đã trải qua vụ tai nạn Bài tập 6 trang 36. Hãy nghe lại cuộc phỏng vấn và ghi chép. Viết một câu chuyện về vụ tai nạn (khoảng 80-100 từ). Bao gồm thời gian và địa điểm xảy ra, em đang làm gì, chính xác điều gì đã xảy ra và em cảm thấy thế nào.)
Gợi ý:
Hi everybody, I'm here to talk about my experience. Last week, I was walking to school when I heard a loud noise. I though it was a car crash but it was an explosion. It happened at a building right next to the road. I saw everything. There was smoke and fire everywhere. It happened really fast. When the emergency services arrived, I told them what happened. Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured. I was terrified but I'm okay now. I’m just relieved to be safe.
Hướng dẫn dịch:
Xin chào mọi người, tôi ở đây để nói về trải nghiệm của tôi. Tuần trước, tôi đang đi đến trường thì nghe thấy một tiếng động lớn. Tôi nghĩ đó là một vụ đâm xe nhưng đó là một vụ nổ. Sự việc xảy ra tại một tòa nhà ngay bên đường. Tôi đã thấy mọi thứ. Có khói và lửa ở khắp mọi nơi. Nó xảy ra rất nhanh. Khi các dịch vụ khẩn cấp đến, tôi nói với họ những gì đã xảy ra. Rất may tòa nhà chưa mở cửa nên không có ai bị thương. Tôi đã rất sợ hãi nhưng giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm khi được an toàn.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Disasters & Accidents hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Right on hay khác:
- Tiếng Anh 8 Unit 1: City & Countryside
- Tiếng Anh 8 Unit 3: The environment
- Tiếng Anh 8 Review (Units 1-3)
- Tiếng Anh 8 Unit 4: Culture & Ethnic groups
- Tiếng Anh 8 Unit 5: Teenagers’ life
- Tiếng Anh 8 Unit 6: Space & Technology
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Right on
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 Right on.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều