200+ Trắc nghiệm Kinh doanh bất động sản (có đáp án)
Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Kinh doanh bất động sản có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Kinh doanh bất động sản đạt kết quả cao.
200+ Trắc nghiệm Kinh doanh bất động sản (có đáp án)
Câu 1. Thời hạn giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 30 năm
C. 50 năm
D. 70 năm
Câu 2. Khung giá đất được Chính phủ ban hành định kỳ bao nhiêu năm một lần?
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 4 năm
D. 5 năm
Câu 3. Trường hợp nào sau đây được đăng ký lần đầu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
A. Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng
B. Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký
C. Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4. Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm nào?
A. Từ thời điểm vào sổ địa chính
B. Từ thời điểm nộp hồ sơ đăng ký đất đai
C. Từ thời điểm cán bộ đo đạc ra kết quả đo đạc
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 5. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
A. Phòng tài nguyên môi trường
B. Sở tài nguyên môi trường
C. UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện
D.Cả ba phương án trên đều sai
Câu 6. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là bao nhiêu năm?
A. Không quá 5 năm
B. Không quá 10 năm
C. Không quá 15 năm
D. Không quá 20 năm
Câu 7. Hệ thống thông tin đất đai gồm các thành phần cơ bản nào sau đây?
A. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai;
B. Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng;
C. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
D. A, B, C đều đúng
Câu 8. Cơ quan có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia; thực hiện dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất đai theo quy định của Chính phủ là?
A. UBND cấp tỉnh
B. UBND cấp huyện
C. Bộ tài nguyên và môi trường
D. Sở tài nguyên và môi trường
Câu 9. Nhân định nào sau đây là đúng về quy định Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?
A. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 36 tháng liên tục;
B. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;
C. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 15 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục;
D. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 36 tháng liên tục;
Câu 10. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi bị cấm theo luật Đất đai?
A. Nhận chuyển quyền sử dụng đất ở vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
B. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.
D. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
Câu 11. Trường hợp nào sau đây không được coi là vi phạm pháp luật về đất đai?
A. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích
B. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền
C. Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
D. Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm
Câu 12. Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao là bao nhiêu năm?
A. Không quá 30 năm
B. Không quá 50 năm
C. Không quá 70 năm
D. Không quá 99 năm
Câu 13. Căn cứ: vào mục đích sử dụng đất, đất được chia làm mấy nhóm?
A. 3 nhóm
B. 4 nhóm
C. 5 nhóm
D. 6 nhóm
Câu 14. Thời điểm, thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định nào sau đây là đúng?
A. Việc công bố công khai được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt
B. Việc công bố công khai được thực hiện trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt
C. Việc công bố công khai được thực hiện trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt
D. Việc công bố công khai được thực hiện trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt
Câu 15. Căn cứ nào sau đây không phải là căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?
A. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
B. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
C. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp tỉnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
D. A, B, C đều sai
Câu 16. Trường hợp nào sau đây không bị Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp?
A. Nhà nước thu hồi một phần diện tích đất trên Giấy chứng nhận đã cấp
B. Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp
C. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
D. Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai
Câu 17. Các khoản hỗ trợ nào sau đây không thuộc khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất?
A. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
B. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở
C. Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 18. Trường hợp nào sau đây khi Nhà nước thu hồi đất buộc phải bồi thường tài sản gắn liền với đất?
A. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng
B. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 19. Trường hợp nào sau đây không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất?
A. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất
B. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
C. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 20. Câu hỏi tình huống: Ông A có một căn nhà tại xã X, huyện Y, tỉnh Z. Do ông A cũng lớn tuổi và chỉ có một người con trai nên ông A quyết định tặng cho căn nhà đó cho vợ chồng cậu con trai là B,nhưng do sợ sau này cậu B không hiếu thảo nên trong hợp đồng tặng cho nhà đất ông có ghi thêm điều kiện “Vợ chồng cậu B phải có nghĩa vụ chăm sóc, phụng dưỡng ông A đến khi ông A chết”. Sau khi hoàn thành mọi thủ tục và tài sản được chuyển sang tên cho vợ chồng cậu B thì 6 tháng sau vợ chồng cậu B đuổi ổng A ra khỏi nhà. Vậy trong trường hơp này, ông B có quyền?
A. Yêu cầu vợ chồng cậu B bồi thường thiệt hại cho ông A
B. Yêu cầu vợ chồng cậu B trả tài sản lại và bồi thường thiệt hại cho ông A
C. Không có quyền yêu cầu gì đối với tài sản trên vì nó đã được sang tên cho vợ chồng cậu B
D. Yêu cầu vợ chồng cậu B trả lại tài sản trên
Câu 21. Loại đất nào sau đây không thuộc nhóm đất nông nghiệp?
A. Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng hoa màu và đất trồng cây hàng năm khác
B. Đất nuôi trồng thủy sản
C. Đất làm muối
D. Đất rừng phòng hộ
Câu 22. Loại đất nào sau đây không thuộc nhóm đất phi nông nghiệp?
A . Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
B. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
C. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 23. Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau đây:
A. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất
B. Một số dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất
C. Một số dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 24. Trường hợp nào sau đây Nhà nước không thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh?
A. Xây dựng căn cứ quân sự
B. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc
C. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân
D. Xây dựng nhà ở để tặng riêng cho từng cá nhân quân nhân
Câu 25. Trường hợp nào sau đây không thuộc thẩm quyền thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Không được sự ủy quyền của UBND cấp tỉnh) quyết định ?
A. Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
B. Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
C. Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 26. Thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thuộc?
A. Chủ tịch UBND cấp xã
B. Chủ tịch UBND cấp huyện
C. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
D. Giám đốc sở tài nguyên môi trường
Câu 27. Nguyên tắc nào sau đây thuộc nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất?
A. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định của Luật thì được bồi thường
B. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất
C. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 28. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải thông báo cho người có đất ở thu hồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái định cư và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái định cư trong thời gian bao lâu?
A. Ít nhất 15 ngày
B. Ít nhất 30 ngày
C. Ít nhất 45 ngày
D. Ít nhất 60 ngày
Câu 29. Hội đồng thẩm định giá đất gồm?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch, chủ tịch UBND cấp huyện và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch, chủ tịch UBND cấp huyện, chủ tịch UBND cấp xã và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Câu 30. “Trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất … ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dự thảo bảng giá đất đến cơ quan có chức năng xây dựng khung giá đất xem xét, trường hợp có chênh lệch lớn về giá đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.” Điền vào dấu “…”.
A. Ít nhất 30 ngày
B. Ít nhất 45 ngày
C. Ít nhất 60 ngày
D. Ít nhất 15 ngày
................................
................................
................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT