200+ Trắc nghiệm Nghiệp vụ cho thuê tài chính (có đáp án)
Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ cho thuê tài chính có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Nghiệp vụ cho thuê tài chính đạt kết quả cao.
200+ Trắc nghiệm Nghiệp vụ cho thuê tài chính (có đáp án)
Câu 1: Khi lập hồ sơ thuê tài chính, khách hàng doanh nghiệp (DN) phải cung cấp cho Công ty cho thuê tài chính (CTTC) những hồ sơ nào?
A. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ chứng minh năng lực tài chính của khách hàng, hồ sơ liên quan đến tài sản thuê.
B. Hồ sơ pháp lý, báo cáo tài chính, tài liệu thành lập doanh nghiệp
C. Hồ sơ pháp lý, tài liệu thành lập doanh nghiệp
D. Tài liệu liên quan đến tài sản thuê, hồ sơ pháp lý
Câu 2: “Trong quá trình phân tích tín dụng để đánh giá năng lực tài chính doanh nghiệp (DN) đề nghị thuê tài chính, cán bộ tín dụng cần đánh giá thông qua các nhóm thông số nào?
A. Đánh giá tài chính DN thông qua các thông số liên quan đến Vốn điều lệ
B. Đánh giá tài chính DN thông qua các thông số liên quan đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, khả năng thanh toán, nợ phải thu, nợ phải trả, vv…
C. Đánh giá tài chính DN thông qua các thông số liên quan đến hoạt động nộp ngân sách Nhà nước.
D. gồm cả a, b, c.
Câu 3: “Trong bước “Quyết đinh tài trợ cho thuê tài chính” công ty cho thuê tài chính cần phải thực hiện những nghiệp vụ nào?
A. Họp hội đồng thẩm định và ra quyết định cho thuê tài chính
B. Họp hội đồng thẩm định và ký hợp đồng cho thuê tài chính
C. Họp hội đồng thẩm định, ra quyết định cho thuê tài chính nếu hội đồng thẩm định quyết định cho thuê.
D. Họp hội đồng thẩm định, ra quyết định cho thuê tài chính nếu hội đồng thẩm định quyết định cho thuê và soạn thảo hợp đồng cho thuê tài chính để chuyển cho khách hàng ký kết.
Câu 4: “Nếu quá hạn thanh toán tiền thuê mà bên thuê tài chính không thanh toán đầy đủ tiền thuê thì bên cho thuê tài chính có quyền gì?
A. Đơn phương yêu cầu Trung tâm bán đấu giá tài sản thực hiện đấu giá tài sản mà Bên thuê tài chính thế chấp cầm cố
B. Yêu cầu đơn vị bảo lãnh trả thay (nếu có bảo lãnh của bên thứ 3
C. Sử dụng các biện pháp chế tài khác theo quy định của Pháp luật và quy định tại Điều 15 Hợp đồng cho thuê tài chính để thu hồi đủ gốc và lãi theo lịch thanh toán tiền thuê đã được hai bên ký kết
D. Gồm cả A, B, C
Câu 5: Nguồn vốn mà công ty đi thuê tài chính dùng để trả nợ tiền thuê tài chính chủ yếu lấy từ những nguồn nào?
A. Lấy từ tổng lợi nhuận của DN đi thuê tài chính
B. Lấy từ tổng chi phí khấu khao của các tài sản thuộc sở hữu của DN đi thuê tài chính
C. Lấy từ nguồn khấu hao tài sản đi thuê tài chính và lợi nhuận từ chính tài sản đi thuê tài chính tạo ra
D. Gồm cả A, B, C
Câu 6: Hợp đồng cho thuê tài chính được kết thúc trong những trường hợp nào?
A. Sau khi hoàn tất các nghĩa vụ cam kết trong Hợp đồng cho thuê, Bên thuê và Bên cho thuê lập biên bản thanh lý hợp đồng
B. Bên thuê tài chính có thế chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn khi bên cho thuê vi phạm một trong các trường hợp sau: Bên cho thuê giao tài sản không đúng hạn do lỗi chủ quan hoặc bên cho thuê vi phạm hợp đồng
C. Hợp đồng cho thuê được chấm dứt trước thời hạn cho thuê trong các trường hợp tài sản cho thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi, sửa chữa được
D. Gồm cả A, B, C
Câu 7: Trong phương thức cho thuê tài chính giáp lưng, nếu công ty cho thuê tài chính không đồng ý cho người đi thuê thứ nhất mang tài sản cho người thứ 2 thuê lại thì người thứ nhất có được mang tài sản đi cho thuê không?
A. Vẫn được cho thuê, vì bên đi thuê thứ nhất đã trả tiền thuê tài chính cho công ty cho thuê tài chính rồi.
B. Được cho thuê nhưng bên đi thuê thứ 2 phải thanh toán tiền thuê tài chính cho công ty cho thuê tài chính.
C. Không được cho thuê vì công ty cho thuê tài chính vẫn là chủ sở hữu của tài sản cho thuê tài chính.
D. Cả 3 đáp án trả lời đều đúng.
Câu 8: Người đi thuê tài chính sẽ lựa chọn phương thức cho thuê tài chính có sự tham gia của 2 bên trong trường hợp nào?
A. Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính đã được công ty cho thuê tài chính mua về trước khi bên đi thuê và bên cho thuê ký hợp đồng thuê tài chính.
B. Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính chưa được công ty cho thuê tài chính mua về trước khi bên đi thuê và bên cho thuê ký kết hợp đồng thuê tài chính.
C. Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính đã được bên đi thuê mua nợ từ nhà cung cấp tài sản.
D. Cả ba đáp án a, b và c đều đúng
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, những trường hợp nào công ty cho thuê tài chính không được cho thuê?
A. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, tổng giám đốc (Giám đốc), phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty cho thuê tài chính
B. Người trực tiếp thẩm định xét duyệt cho thuê
C. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty cho thuê tài chính
D. Gồm cả A, B, C
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, để được thuê tài chính người đi thuê tài chính phải đáp ứng được những điều kiện nào?
A. Bên thuê phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo đúng quy định của pháp luật; có dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ hay dự án đầu tư phục vụ đời sống một cách khả thi, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật và sử dụng tài sản cho thuê vào dự án đó; có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán tiền thuê trong thời hạn thuê đã cam kết; công ty cho thuê tài chính phải được thành lập và thực hiện hoạt động cho thuê tài chính theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
B. Bên thuê phải có dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ hay dự án đầu tư phục vụ đời sống một cách khả thi, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật và không nhất thiết sử dụng tài sản cho thuê vào dự án đó
C. Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán tiền thuê trong ½ thời hạn thuê đã cam kết
D. Công ty cho thuê tài chính phải được thành lập và thực hiện hoạt động cho thuê tài chính theo quy định của Luật hình sự
Câu 11: Người đi thuê tài chính sẽ lựa chọn phương thức cho thuê tài chính có sự tham gia của 3 bên trong trường hợp nào?
A. Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính đã được công ty cho thuê tài chính mua về trước khi bên đi thuê và bên cho thuê ký kết hợp đồng thuê tài chính.
B. Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính chưa được công ty cho thuê tài chính mua về trước khi bên bên đi thuê và bên cho thuê ký hợp đồng thuê tài chính.
C. Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính đã được bên đi thuê mua nợ của nhà cung cấp tài sản.
D. Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính phải nhập khẩu từ nước ngoài.
Câu 12: Người đi thuê tài chính sẽ lựa chọn phương thức cho thuê tài chính “Bán tái thuê” trong trường hợp nào?
A. Trong trường hợp thời hạn cho thuê tài chính đã kết thúc
B. Trong trường hợp bên đi thuê tài chính không cần sử dụng tài sản đi thuê nữa.
C. Trong trường hợp bên đi thuê tài chính không có đủ tiền để trả tiền thuê tài chính.
D. Trong trường hợp doanh nghiệp (DN) đi thuê tài chính đang sở hữu tài sản và DN vẫn có nhu cầu sử dụng tài sản nhưng cũng cần có vốn để hoạt động hoặc đầu tư.
Câu 13: Người đi thuê tài chính sẽ lựa chọn phương thức “Cho thuê giáp lưng” trong trường hợp nào?
A. Trong trường hợp thời hạn cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính đã hết.
B. Trong trường hợp tài sản cho thuê tài chính đã hết thời gian khấu hao theo quy định của Bộ tài chính.
C. Trong trường hợp thời hạn cho thuê tài chính theo hợp đồng thuê tài chính vẫn còn nhưng bên đi thuê tài chính không còn nhu cầu sử dụng tài sản nữa.
D. Trong trường hợp cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê vẫn còn nhưng bên cho thuê quyết định thu hồi lại TS để cho khách hàng khác thuê tiếp.
Câu 14: Thời hạn cho thuê tài chính (CTTC) được xác định như thế nào?
A. Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên đi thuê tài chính (Bên B) nhận nợ tiền thuê cho đến khi Bên đi thuê tài chính trả hết nợ tiền thuê (gốc và lãi) cho bên cho thuê tài chính theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng CTTC
B. Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên B nhận nợ tiền thuê cho đến khi Bên B trả hết tiền gốc cho Bên cho thuê (Bên A) khi Bên B có đủ tiền
C. Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên B nhận nợ tiền thuê cho đến khi Bên B trả hết tiền lãi cho Bên A khi Bên B có đủ tiền
D. Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên B nhận được tiền thuê cho đến khi Bên B trả hết nợ tiền thuê (gốc và lãi) cho Bên A theo thoả thuận ghi trong hợp đồng CTTC
Câu 15: Hãy chọn đáp án đúng nhất về khái niệm cho thuê tài chính
A. Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng ngắn hạn, trong đó bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong suốt thời gian thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê
B. Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung hạn, trong đó bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong suốt thời gian thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê
C. Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn, trong đó bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong suốt thời gian thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê
D. Bên cho thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận
Câu 16: Chọn đáp án đúng cho các chú thích sơ đồ sau:
A. (1): Bên đi thuê ký kết hợp đồng thuê tài chính với bên cho thuê, (2a): Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên đi thuê, (2b): Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê, (3): Theo định kỳ, bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.
B. (1): Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao tài sản cho bên đi,(2a): Bên đi thuê ký kết hợp đồng với bên cho thuê,(2b): Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê,(3): Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.
C. (1): Bên cho thuê chuyển giao tài sản cho bên đi thuê,(2): Bên đi thuê ký kết hợp đồng,(3): Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.
D. (1): Bên đi thuê ký kết hợp đồng với bên cho thuê,(2a): Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao tài sản cho bên đi thuê,(2b): Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê,(3): Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê
Câu 17: Bước (1b) trong quy trình cho thuê tài chính có sự tham gia của 3 bên theo sơ đồ sau đây có nội dung ?
A. Bên đi thuê và bên cho thuê ký kết hợp đồng thuê tài sản.
B. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản
C. Bên cung cấp chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên cho thuê
D. Bên cung cấp chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên cho thuê
Câu 18: Bước (2d) trong sơ đồ quy trình cho thuê tài chính có sự tham gia của 3 bên sau đây có nội dung gì?
A. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao tài sản cho bên đi thuê
B. Bên cho thuê chuyển giao quyên sở hữu tài san cho bên đi thuê
C. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê.
D. Bên cho thuê ký hợp đồng thuê tài chính với bên đi thuê
Câu 19: Bước (2a) trong sơ đồ quy trình cho thuê tài chính theo phương thức “Bán và tái thuê” có nội dung gì?
A. Bên đi thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên cho thuê
B. Bên đi thuê ký hợp đồng thuê tài sản với bên cho thuê
C. Bên cho thuê chuyển giao tài sản cho bên cho thuê
D. Bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên cho thuê
Câu 20: Công ty cho thuê tài chính được phép cung cấp những dịch vụ nào?
A. Huy động vốn, cho thuê, cung cấp dịch vụ ủy thác, cung cấp dịch vụ quản lý tài sản liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính, thực hiện dịch vụ bảo lãnh và bán các khoản phải thu
B. Chỉ được phép cho thuê tài chính
C. Cho thuê tài chính và cho thuê vận hành
D. Huy động vốn, cho thuê, thường xuyên cung cấp các dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế, cung cấp dịch vụ quản lý tài sản liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính, thực hiện dịch vụ bảo lãnh và bán các khoản phải thu
Câu 21: “Vốn điều lệ của công ty đi thuê tài chính có ý nghĩa gì trong hoạt động phân tích tài chính khách hàng của công ty cho thuê tài chính?
A. Cho biết khả năng thanh toán của công ty đi thuê tài chính
B. Cho biết nguồn vốn dùng để trả nợ của công ty đi thuê tài chính
C. Cho biết số vốn kinh doanh của công ty đi thuê tài chính
D. Cho biết trách nhiệm của công ty đi thuê tài chính đối với các khoản nợ trong trường hợp công ty đi thuê tài chính bị phá sản.
Câu 22: “Trường hợp bên đi thuê tài chính là DN 100% vốn nước ngoài, thời gian hoạt động tại Việt Nam theo giấy phép là 50 năm, doanh nghiệp (DN) đã hoạt động tại Việt Nam được 40 năm, DN này đi thuê tài chính một tài sản có thời gian khấu hao và thời gian tồn tại kỹ thuật là 13 năm. Hỏi thời gian thuê tài chính tối đa đối với tài sản này tối đa là bao nhiêu năm?
A. Có thể cho thuê tối đa là 13 năm
B. Có thể cho thuê tối đa là 70% của 13 năm
C. Có thể cho thuê tối đa là 10 năm
D. Có thể cho thuê tối đa là 7 năm
Câu 23: Công ty cho thuê tài chính có được cung cấp dịch vụ thanh toán không, vì sao?
A. Không, vì công ty cho thuê tài chính không được huy động vốn ngắn hạn
B. Có, vì công ty cho thuê tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng
C. Không, vì công ty cho thuê tài chính không được huy động vốn từ khách hàng cá nhân.
D. Cả 3 đáp án A, B và C đều sai
Câu 24: “Bên đi thuê tài chính và bên cho thuê tài chính có được quyền hủy ngang hợp đồng cho thuê tài chính trong thời gian cho thuê cơ bản của hợp đồng cho thuê tài chính hay không?
A. Chỉ có bên cho thuê tài chính được quyền hủy ngang hợp đồng cho thuê tài chính.
B. Chỉ có bên đi thuê tài chính có quyền hủy ngang hợp đồng cho thuê tài
C. Việc hủy ngang hợp đồng cho thuê tài chính là do công ty cho thuê tài chính và bên đi thuê tài chính thỏa thuận với nhau.
D. Trong thời gian cho thuê tài chính cơ bản thì cả bên cho thuê tài chính và bên đi thuê tài chính đều không được quyền hủy ngang hợp đồng cho thuê tài chính
Câu 25: Để giúp khách hàng hoàn thiện bộ hồ sơ thuê tài chính, cán bộ tín dụng cần phải làm gì?
A. Cung cấp danh mục những hồ sơ, tài liệu khách hàng cần cung cấp
B. Nêu rõ những loại hồ sơ nào cần nộp bản gốc, hồ sơ nào nộp bản photo công chứng, hồ sơ nào chỉ cần bản photocopy
C. Cung cấp những mẫu biểu hồ sơ mà khách hàng cần phải kê khai theo mẫu có sẵn của công ty cho thuê tài chính
D. Bao gồm cả 3 ý A, B và C
Câu 26: Dựa vào cơ sở nào để ra quyết định cho thuê tài chính?
A. Dựa vào kết quả thẩm định tài chính của khách hàng
B. Dựa vào kết quả thẩm định phương án kinh doanh của khách hàng
C. Dựa vào hợp đồng cho thuê tài chính
D. Dựa vào kết luận của Hội đồng thẩm định cho thuê tài chính
Câu 27: Một tài sản cho thuê tài chính có thời gian khấu hao theo quy định của Bộ tài chính là 10 năm, tài sản này đã được sử dụng và trích khấu hao 3 năm (theo phương pháp đường thẳng/khấu hao đều). Hỏi công ty cho thuê tài chính có thể cho thuê tài sản này trong thời gian tối đa là bao nhiêu năm?
A. Tối đa là 10 năm
B. Tối đa là 7 năm
C.Tối đa là 4,9 năm (70% của thời gian khấu hao còn lại)
D. Theo thỏa thuận giữa công ty cho thuê tài chính với công ty đi thuê tài chính
Câu 28: Trong thẩm định cho thuê tài chính, công ty cho thuê tài chính phải xem xét, đánh giá việc mua bảo hiểm cho tài sản cho thuê tài chính của bên đi thuê tài chính nhằm mục đích gì?
A. Nhằm đánh giá khả năng thạnh toán của bên đi thuê tài chính
B. Nhằm đánh giá mực độ rủi ro đối với tài sản thuê tài chính
C. Nhằm đảm bảo an toàn cho tài sản cho thuê tài
D. Nhằm đánh giá nguồn trả nợ thứ hai trong trường hợp tài sản cho thuê tài chính gặp rủi ro
Câu 29: Trong trường hợp nào công ty cho thuê tài chính sẽ chuyển nợ quá hạn đối với các khoản nợ phải thanh toán của bên đi thuê tài chính.
A. Khi các khoản nợ phải thanh toán của bên đi thuê tài chính đã đến hạn thanh toán nhưng bên đi thuê tài chính không thanh toán đúng hạn.
B. Khi các khoản nợ phải thanh toán của bên đi thuê tài chính đã đến hạn thanh toán nhưng bên đi thuê tài chính không thanh toán đúng hạn hoặc bên đi thuê tài chính đã có đơn xin gia hạn trả nợ nhưng không được công ty cho thuê tài chính chấp nhận.
C. Khi hết thời hạn thuê tài chính theo hợp thuê tài chính nhưng công ty đi thuê tài chính chưa thanh toán hết số tiền thuê tài chính.
D. Cả 3 đáp án A, B và C đều đúng
Câu 30: Công việc nào được thực hiện đầu tiên trong bước “Thẩm định tín dụng” của quy trình cho thuê tài chính?
A. Thẩm định tài chính
B. Thẩm định hồ sơ
C. Đánh giá nguồn vốn tham gia dự án
D. Xem xét Nguồn vốn dùng để trả nợ
................................
................................
................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT