200+ Trắc nghiệm Thận - tiết niệu (có đáp án)
Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Thận - tiết niệu có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Thận - tiết niệu đạt kết quả cao.
200+ Trắc nghiệm Thận - tiết niệu (có đáp án)
Câu 1. Nguyên nhân xảy ra đợt cấp của suy thận mạn khi có yếu tố thuận lợi:
A. Tăng huyết áp nặng
B. Tất cả đều đúng.
C. Hạ huyết áp
D. Nhiễm trùng
Câu 2. Ghép thận là biện pháp duy nhất giúp hồi phục chức năng nội tiết của thận ở bệnh nhân suy thận mạn.
A. Đúng
B. Sai
Câu 3. Triệu chứng lâm sàng có giá trị để hướng dẫn chẩn đoán suy thận mạn do viêm cầu thận mạn là:
A. Phù + tăng huyết áp
B. Dấu véo da dương + hạ huyết áp
C. Dấu véo da dương + tăng huyết áp
D. Phù + hạ huyết áp
Câu 4. Nguyên nhân chính của thiếu máu trong suy thận mạn là:
A. Xuất huyết tiêu hoá âm ỉ
B. Đời sống hồng cầu giảm
C. Thiếu men erythropoietin
D. Có quá trình viêm mạn
Câu 5. Để chẩn đoán xác định suy thận mạn kết quả xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất:
A. Tăng Urê máu.
B. Giảm hệ số thanh thải Créatinin.
C. Tăng Créatinin máu.
D. Hạ Canxi máu.
Câu 6. Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là:
A. Đái tháo đường
B. Thận đa nang
C. Sỏi thận - tiết niệu
D. Xông tiểu
Câu 7. Nguyên nhân của Ngứa trong suy thận mạn là do lắng đọng dưới da:
A. Canxi.
B. Creatinin.
C. Phosphat.
D. Urê .
Câu 8. Dự phòng cấp 1 của suy thận mạn là:
A. Loại trừ yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh lý thận tiết niệu.
B. Phát hiện sớm bệnh lý thận tiết niệu.
C. Điều trị tốt nguyên nhân của suy thận mạn.
D. Điều trị triệt để bệnh lý thận tiết niệu.
Câu 9. Ở Việt Nam, nhóm nguyên nhân nào gây suy thận mạn gặp với tỷ lệ cao nhất:
A. Viêm thận kẻ do thuốc.
B. Viêm thận bể mạn do vi trùng.
C. Bệnh lý mạch thận.
D. Bệnh thận bẩm sinh do di truyền.
Câu 10. Tiến triển tự nhiên của suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là chậm so với các nguyên nhân khác.
A. Sai
B. Đúng
Câu 11. Cơ chế của giảm canxi máu trong suy thận mạn là do:
A. Giảm men 1 - hydroxylase (2)
B. Giảm phosphate máu (1)
C. Chỉ (2), (3) đúng.
D. Giảm Calcitriol (3)
Câu 12. Điều trị thay thế thận suy khi suy thận mạn có hệ số thanh thải creatinin:
A. < 10ml/phút
B. < 15ml/phút
C. < 20ml/phút
D. < 30ml/phút
Câu 13. Suy thận mạn được chẩn đoán xác định khi độ lọc cầu thận giảm, còn lại so với mức bình thường:
A. < 60%.
B. < 50%.
C. < 75%.
D. < 40%.
Câu 14. Mức độ thiếu máu có liên quan đến mức độ của suy thận mạn chỉ trừ trong trường hợp do nguyên nhân:
A. Hội chứng thận hư
B. Viêm thận bể thận mạn do vi trùng
C. Thận đa nang
D. Viêm cầu thận mạn
Câu 15. Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị tăng huyết áp do suy thận mạn trước giai đoạn cuối là:
A. Ức chế canxi
B. Dãn mạch
C. Lợi tiểu
D. Ức chế men chuyển
Câu 16. Phù trong suy thận mạn là một triệu chứng:
A. Chỉ gặp trong giai đoạn đầu của suy thận mạn.
B. Luôn luôn có.
C. Thường gặp trong viêm thận bể thận mạn.
D. Thường gặp trong viêm cầu thận mạn.
Câu 17. Tăng huyết áp trong suy thận mạn là một triệu chứng:
A. Có thể làm chức năng thận suy giảm thêm.
B. Ít có giá trị tiên lượng bệnh.
C. Khó kiểm soát tốt bằng thuốc.
D. Giúp chẩn đoán xác định suy thận mạn.
Câu 18. Tai biến nguy hiểm, thường gặp nhất của thuốc Erythropoietin trong điều trị thiếu máu của suy thận mạn là:
A. Abces tại chỗ tiêm
B. Tăng huyết áp nặng
C. Choáng phản vệ
D. Tụt huyết áp
Câu 19. Điều trị thay thế thận suy (thận nhân tạo, ghép thận) trong suy thận mạn :
A. Giai đoạn IV trở đi.
B. Giai đoạn IIIb trở đi.
C. Giai đoạn IIIa trở đi.
D. Ngay khi bắt đầu chẩn đoán suy thận mạn.
Câu 20. Trong suy thận mạn, suy giảm chức năng thận liên quan đến:
A. Cầu thận
B. Tái hấp thu ống thận
C. Bài tiết ống thận
D. Tất cả các chức năng trên
Câu 21. Nguyên nhân của Chuột rút trong suy thận mạn là do:
A. Giảm natri, tăng canxi máu
B. Tăng natri, giảm canxi máu
C. Giảm natri, giảm canxi máu
D. Tăng natri, tăng canxi máu
Câu 22. Suy thận mạn gọi là giai đoạn cuối khi chức năng nội tiết của thận không hoạt động.
A. Sai
B. Đúng
Câu 23. Những biểu hiện lâm sàng trong suy thận mạn có đặc điểm:
A. Xảy ra đột ngột
B. Diễn tiến nặng nhanh
C. Biểu hiện rầm rộ
D. Biểu hiện âm thầm, kín đáo
Câu 24. Tỷ lệ mắc suy thận mạn trong dân có khuynh hướng:
A. Giảm dần
B. Đột biến
C. Ổn định
D. Tăng dần
Câu 25. Protein niệu trong suy thận mạn là:
A. Có giá trị để chẩn đoán giai đoạn suy thận mạn.
B. Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn.
C. Luôn luôn có.
D. Protein niệu chọn lọc.
Câu 26. Triệu chứng nào nói lên tính chất mạn của suy thận mạn:
A. Tăng huyết áp
B. Rối loạn chuyển hoá canxi, phospho
C. Thiếu máu
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 27. Loại trừ được nguyên nhân của suy thận mạn giai đoạn cuối sẽ giúp cho chức năng thận hồi phục trở lại.
A. Sai
B. Đúng
Câu 28. Suy tim trên bệnh nhân suy thận mạn là:
A. Do tăng huyết áp, thiếu máu và giữ muối, nước.
B. Không liên quan với mức độ suy thận.
C. Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn.
D. Một biến chứng sớm.
Câu 29. Triệu chứng nào dưới đây là quan trọng nhất để chẩn đoán suy thận mạn do viêm đài bể thận mạn:
A. Thiếu máu.
B. Bạch cầu và vi khuẩn niệu.
C. Phù.
D. Tăng Urê, Créatinin máu.
Câu 30. Trị số có giá trị nhất trong theo dõi diễn tiến của suy thận mạn:
A. Creatinin máu
B. Hệ số thanh thải urê
C. Creatinin máu
D. Urê máu
................................
................................
................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT