200+ Trắc nghiệm Thuế thu nhập cá nhân (có đáp án)
Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Thuế thu nhập cá nhân có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Thuế thu nhập cá nhân đạt kết quả cao.
200+ Trắc nghiệm Thuế thu nhập cá nhân (có đáp án)
Câu 1. Thế nào là cá nhân cư trú?
A. Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
B. Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn;
C. Đáp ứng một trong hai điều kiện trên;
D. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 2. Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế:
A. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với phần tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật;
B. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả;
C. Thu nhập từ học bổng;
D. Tất cả các khoản thu nhập trên;
Câu 3. Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là:
A. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
B. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng.
C. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
D. Không phải theo các phương án trên
Câu 4: Trong các khoản thu nhập sau, thu nhập nào là thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân?
A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em họ với nhau.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; chú với cháu ruột; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; bác ruột và cháu ruột; anh chị em ruột với nhau.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Câu 5: Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng bao nhiêu % trên giá chuyển nhượng?
A. 1%
B. 2%
C. 3%
D. 4%
Câu 6: Đối với cá nhân cư trú thì kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với:
A. Thu nhập từ đầu tư vốn
B. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
C. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
Câu 7. Theo quy định của Luật thuế TNCN, thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh của cá nhân cư trú được xác định:
A. Doanh thu trừ (-) các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
B. Doanh thu trừ (-) các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh.
C. Không phải các phương án trên
Câu 8: Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm:
A. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động.
B. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề không có thu nhập hoặc có thu nhập dưới mức quy định.
C. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập.
Câu 9: Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định :
A. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định.
B. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
C. [Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý trừ (-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
Câu 10: Chị C được ông B tặng một chiếc xe máy trị giá 25 triệu đồng và 01 điện thoại Iphone 6Plus trị giá 20tr đồng. số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu?
A. 1.200.000 đồng
B. 1.500.000 đồng
C. 1.750.000 đồng
D. 2.100.000 đồng
E. Không đáp án nào đúng
Câu 11: Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 9 năm 2015 ông có thu nhập từ tiền công do doanh nghiệp tại Việt Nam chi trả là 100 triệu đồng. Ông X phải nuôi 2 con nhỏ và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào. Số thuế TNCN trong tháng 9 năm 2015 ông X phải nộp là:
A. 20.740.000 đồng
B. 22.000.000 đồng
C. 19.480.000 đồng
D. Số khác
Câu 12. Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh?
A. Con dưới 18 tuổi.
B. Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động.
C. Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng).
D. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 13. Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
A. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
B. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động
C. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 14: Ông B là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng đã trừ các BH bắt buộc là 90.000.000 đồng và Ông B phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. Trong tháng Ông B không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Thu nhập tính thuế của Ông B trong tháng là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông B nhận được là khoản thu nhập trước thuế
A. 19.130.000 đồng
B. 82.600.000 đồng
C. 82.800.000 đồng
D. Số khác
Câu 15: Ông A nuôi 1 mẹ già 70 tuổi, lương hàng tháng của người mẹ này là 1 triệu đồng. Ông A có được tính giảm trừ gia cảnh đối với người mẹ này không?
A. Có
B. Không
Câu 16: Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được giảm trừ tối đa là bao nhiêu vào TNCT trước khi tính thuế TNCN ?
A. 1 triệu đồng/ người/ tháng
B. 3 triệu đồng/ người/ tháng
C. Không giới hạn, căn cứ theo hợp đồng lao động
Câu 17: Ông C trong năm 2015 chỉ có duy nhất nguồn thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán niêm yết với tổng giá trị chuyển nhượng là 1.000 triệu đồng. Theo kê khai của ông C thi giá mua loại chứng khoán đã chuyển nhượng trước khi niêm yết là 900 triệu đồng nhưng không có chứng từ chứng minh. Thuế TNCN ông C phải nộp trong năm 2015 là :
A. 200 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 1 triệu đồng
D. Số khác
Câu 18: Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học bao gồm:
A. Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa.
B. Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận và quy định tại các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các nguồn tài trợ.
C. Cả A và B đều đúng
Câu 19: Bà Thái bắt đầu kinh doanh hàng khô tại chợ Cầu Giấy ngày 01/09/2015. Bà không đăng ký sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế. Bà dự kiến doanh thu khoán của mình là 15 triệu/tháng, nghĩa vụ thuế của bà Thái năm 2015 sẽ là:
A. Không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN cho năm 2015 do doanh thu chỉ có 60tr.
B. Phải nộp thuế cho 4 tháng của năm 2015 như sau: thuế GTGT là 0,6tr, thuế TNCN là 0,3tr.
Câu 20: Thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
A. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
B. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
C. A và B đều đúng
................................
................................
................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT