Phương pháp giải bài tập về Mắt lớp 9 cực hay

Bài viết Phương pháp giải bài tập về Mắt lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp giải bài tập về Mắt lớp 9.

Phương pháp giải bài tập về Mắt lớp 9 cực hay

Phương pháp giải:

Học sinh cần nắm được kiến thức về cấu tạo mắt người, các tật của mắt và cách khắc phục.

1. Cấu tạo mắt người

Phương pháp giải bài tập về Mắt lớp 9 cực hay
Quảng cáo

- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là : thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).

- Thủy tinh thể đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh nhưng có tiêu cự thay đổi được, còn màng lưới như phim nhưng khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh không thay đổi được.

2. Các tật của mắt

*Mắt cận thị:

- Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.

Kính cận là kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa.

* Mắt lão:

- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.

- Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở bộ phân nào của mắt?

A. Thể thủy tinh

B. Võng mạc

C. Con ngươi

D. Lòng đen

Lời giải:

Đáp án: B

Để nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó (qua thủy tinh thế) phải nằm trên võng mạc của mắt.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như

A. gương cầu lồi

B. gương cầu lõm

C. thấu kính hội tụ

D. thấu kính phân kỳ

Lời giải:

Đáp án: C

Thủy tinh thể đóng vai trò như một thấu kính hội tụ, có tiêu cự thay đổi được.

Ví dụ 3. Một cây nến được đặt trong khoảng nhìn thấy của An. Khi An nhìn cây nến đó thì ảnh cây trên màng lưới của mắt có đặc điểm gì?

A. gương cầu lồi

B. gương cầu lõm

C. thấu kính hội tụ

D. thấu kính phân kỳ

Lời giải:

Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. Do thể thủy tinh của mắt đóng vai trò như một thấu kính hội tụ và ảnh của vật nằm phía sau thể thủy tinh (nằm trên màng lưới). Nên ảnh của vật qua thể thủy tinh là ảnh ảo nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Biểu hiện của mắt lão là

A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

Lời giải:

Đáp án: B

Mắt lão có điểm cực cận xa hơn so với mắt người bình thường, nên mắt lão chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

Quảng cáo

Câu 2. Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách

A. Thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.

B. Thay đổi đường kính của con ngươi

C. Thay đổi tiêu cự thể thủy tinh của mắt.

D. Thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.

Lời giải:

Đáp án: C

Mắt người có thể điều chỉnh được độ cong của thể thủy tinh, từ đó thay đổi được tiêu cự của thể thủy tinh. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới không điều chỉnh được.

Câu 3. Khi nói về mắt, câu phát biểu nào đúng?

A. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt điều tiết mạnh nhất mới nhìn rõ.

B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được.

C. Không thể quan sát được vật khi đặt vật ở điểm cực viễn của mắt.

D. Khi quan sát vật ở điểm cực cận, mắt phải điều tiết mạnh nhất.

Lời giải:

Đáp án: D

Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không phải điều tiết. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà nhìn rõ được, khi đó mắt phải điều tiết mạnh nhất.

Câu 4. Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như

A. thấu kính hội tụ

B. thấu kính phân kì

C. gương cầu lồi

D. gương cầu lõm

Lời giải:

Đáp án: A

Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như thấu kính hội tụ.

Quảng cáo

Câu 5. Kính cận chữa được tật cận thị vì

A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt.

B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt.

D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

Lời giải:

Đáp án: B

Kính cận là thấu kính phân kì. Khi sử dụng kính cận thì kính cận tạo ra ảnh ảo nằm trong khoảng nhìn thấy của người.

Câu 6. Để nhìn rõ một vật mà không dùng kính thì khoảng cách từ vật đó đến mắt phải thỏa mãn điều kiện gì?

Lời giải:

Lớn hơn cực cận và nhỏ hơn cực viễn

Để nhìn rõ một vật thì vật ấy phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Khoảng nhìn rõ của mắt là từ điểm cực cận đến cực viễn, vì vật vật phải được đặt trong khoảng từ cực cận đến cực viễn của mắt.

Câu 7. Lan chỉ có thể nhìn được những vật ở cách xa mắt từ 1 mét trở xuống. Mắt của Lan bị tật gì?

Lời giải:

Mắt của Lan bị cận thị.

Vì khoảng cực viễn của Lan là 1 mét, nhỏ hơn rất nhiều so với mắt người bình thường. Vì vậy Lan bị tật cận thị

Câu 8. Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 90cm trở lên. Mắt này có tật gì và phải đeo kính như thế nào?

Lời giải:

Mắt người này bị tật mắt lão, để khắc phục người này phải đeo kính lão (thấu kính hội tụ)

Vì mắt của người này chỉ nhìn rõ những vật cách xa mắt từ 90cm trở lên, nên điểm cực cận của người này là 90cm. Điểm cực cận lớn hơn điểm cực cận của người bình thường nên mắt người này bị tật mắt lão.

Để khắc phục thì người này phải đeo kính lão là thấu kính hội tụ có tiêu cự là 90cm.

Câu 9. Mắt của một người chỉ có thể nhìn rõ những vật cách mắt một khoảng tối đa là 120 cm. Mắt người ấy mắc tật gì? Để nhìn được những vật ở xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết thì đó người ấy phải dùng kính gì, có tiêu cự là bao nhiêu?

Lời giải:

Mắt người đó bị tật cận thị. Do điểm cực viễn của người ấy nhỏ hơn của người bình thường rất nhiều, nên mắt người ấy bị cận thị.

Để nhìn được những vật ở xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết thì đó người ấy phải dùng kính cận là thấu kính phân kì, có tiêu cự là 120cm.

Câu 10. Một người già phải đeo kính thuộc loại thấu kính hội tụ có tiêu cự 110 cm mới nhìn rõ được những vật cách mắt 30 cm. Mắt người ấy bị tật gì? Khi không đeo kính người ấy nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?

Lời giải:

Mắt người này bị lão thị.

Khi đeo kính lão là thấu kính hội tụ có tiêu cự 110cm thì người này nhìn được những vật cách mắt 30cm => vật cách thấu kính hội tụ 30cm cho ảnh nằm đúng ở cực cận của mắt người.

Áp dụng công thức thấu kính hội tụ với ảnh ảo

Phương pháp giải bài tập về Mắt lớp 9 cực hay

trong đó f là tiêu cự thấu kính, d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

Phương pháp giải bài tập về Mắt lớp 9 cực hay

=> d' = 41,25 (cm)

Vậy cực cận của người ấy là 41,25cm, hay khi không đeo kính người ấy nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt 41,25cm

Bài tập tự luyện

Bài 1: Một người ra cửa hàng mua được một chiếc kính biết rằng khi đeo kính trên thì người đó có thể nhìn các vật xa vô cùng. Hỏi mắt người đó bị tật gì, mua kính gì?

Bài 2: Một cháu nhỏ cao 110 cm, mắt cách đỉnh đầu 10 cm, đứng soi qua một vũng nước ngay dưới chân cháu để nhìn mắt mình, mắt không điều tiết. Hỏi cháu bé phải dùng kính có độ tụ nào để sửa tật cho mắt.

Bài 3: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60 cm và điểm cực cận cách mắt 12 cm. Nếu người ấy muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ bao nhiêu?

Bài 4: Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có tiêu cự 12 cm. Xem như kính đặt sát mắt. Vật phải nằm trong khoảng nào trước kính?

Bài 5: Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua một kinh lúp có tiêu cự 12 cm. Xem như kính đặt sát mắt. Độ bội giác của ảnh biến thiên trong khoảng nào?

Bài 6: Một người cận thị dùng một gương phẳng để soi, biết gương đất cách mắt từ 8 cm đến 20 cm thì mắt có thể quan sát được hình ảnh trong gương. Hỏi khoảng nhìn của người đó là bao nhiêu?

Bài 7: A có khoảng nhìn thấy từ 20 cm đến 120 cm, B có khoảng nhìn thấy từ 50 cm. Hỏi mắt của họ có vấn đề gì không? Nếu có thì họ phải sử dụng loại kính gì để có thể cải thiện được khoảng nhìn thấy của mình? Vì sao?

Bài 8: Tìm điểm cực cận của mắt. Biết rằng khi đeo kính lão thì vật ở khoảng cách 30 cm thì sẽ nhìn được ảnh lớn gấp 10 lần vật, và khoảng cách tối thiểu để nhìn rõ vật khi đeo kính là 20 cm.

Bài 9: Khoảng nhìn thấy của một mắt là từ 18 cm đến 50 cm. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm. Tìm khoảng tiêu cự của mắt đó.

Bài 10: Một người có khả năng nhìn rõ các vật cách mắt từ 50 cm. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm. Tìm khoảng tiêu cự của mắt đó.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên