Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Cánh diều (có lời giải)

Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Cánh diều năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2. Bên cạnh đó là 10 đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2.

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Cánh diều (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Cánh diều

I. ĐỌC

1. Đọc thành tiếng

- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 1 – 8

- Đọc đúng, diễn cảm các đoạn văn miêu tả, kể chuyện, bài thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 đến 80 tiếng/ phút.

- Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đúng ngữ điệu phù hợp với vai trong văn bản.

2. Đọc hiểu

Học sinh thực hành đọc các văn bản sau và trả lời câu hỏi:

* Bài đọc 1

EM LÀ BÚP MĂNG NON

Buổi sáng, sân trường rộn ràng tiếng nói cười. Chúng em mặc đồng phục gọn gàng, hàng ngũ thẳng tắp dưới cờ. Khi tiếng nhạc Quốc ca vang lên, em thấy lòng mình bồi hồi. Lá cờ đỏ sao vàng tung bay trong gió. Em nhớ lời cô dạy: “Các em là những búp măng non, phải chăm học, ngoan ngoãn để mai này trở thành người có ích cho đất nước.” Em tự nhủ sẽ cố gắng học thật tốt, nghe lời thầy cô và giúp đỡ bạn bè. Em muốn sau này trở thành người công dân tốt, góp phần làm cho Tổ quốc ngày càng giàu đẹp.

Sưu tầm

Câu hỏi:

1. Hình ảnh “búp măng non” trong bài dùng để chỉ ai?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. Em cảm thấy thế nào khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Quảng cáo

3. Từ bài đọc, em học được điều gì?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

* Bài đọc 2

NGÀY ĐẦU TIÊN ĐI HỌC

Sáng nay là ngày đầu tiên em đến trường lớp Hai. Con đường đến trường thật quen, hàng cây vẫn rì rào trong gió. Cổng trường rộng mở đón chào học sinh. Em bước vào lớp, bàn ghế sạch sẽ, bảng đen đã được lau tinh tươm. Cô giáo mỉm cười hiền hậu, chào đón chúng em. Trong lòng em thấy vui và háo hức. Em tự hứa sẽ cố gắng học thật chăm, để không phụ lòng cha mẹ và cô giáo.

Sưu tầm

Câu hỏi:

1. Hình ảnh nào cho thấy ngày đến trường thật thân quen?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. Tình cảm của cô giáo đối với học sinh như thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Quảng cáo

3. Em học được điều gì từ bài này?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

* Bài đọc 3

NIỀM VUI ĐẾN TRƯỜNG

Sau những ngày nghỉ hè, em lại được đến trường gặp thầy cô và bạn bè. Sân trường rợp bóng cây, tiếng chim hót vang. Lớp học mới sáng sủa, bàn ghế được xếp ngay ngắn. Cô giáo ân cần hỏi han từng bạn. Em cảm thấy trường học thật thân thương như ngôi nhà thứ hai của mình. Em yêu những giờ học, yêu tiếng trống trường báo hiệu mỗi tiết học mới bắt đầu.

Sưu tầm

Câu hỏi:

1. Cảnh trường học trong ngày khai giảng được miêu tả như thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. Em cảm thấy ngôi trường của mình ra sao?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Quảng cáo

3. Tại sao em yêu tiếng trống trường?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

* Bài đọc 4

BÚP MĂNG TRONG VƯỜN TRƯỜNG

Trong vườn trường em, có nhiều cây tre nhỏ đang mọc lên. Mỗi cây như một búp măng non vươn lên đón nắng. Cô giáo nói: “Các em cũng như những búp măng ấy, phải cố gắng lớn lên mỗi ngày.” Nghe cô nói, em thấy lòng vui lạ. Em muốn học thật giỏi để mai này làm việc tốt, giúp đỡ mọi người. Em sẽ luôn là búp măng ngoan của trường em.

Sưu tầm

Câu hỏi:

1. Hình ảnh búp măng non trong bài được so sánh với ai?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. Cô giáo khuyên học sinh điều gì?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

3. Em muốn làm gì để xứng đáng là “búp măng ngoan”?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

* Bài đọc 5

NIỀM TỰ HÀO NHỎ BÉ

Sáng thứ hai, em được chọn làm người cầm cờ cho lớp trong buổi chào cờ đầu tuần. Em cẩn thận giữ lá cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trong gió. Khi Quốc ca vang lên, em hát vang với niềm tự hào. Cô giáo nhìn em mỉm cười, bạn bè vỗ tay khen ngợi. Dù còn nhỏ, em cảm thấy mình đã làm được một việc thật ý nghĩa. Em tự hứa sẽ tiếp tục cố gắng để luôn xứng đáng với niềm tin của cô và lớp.

Sưu tầm

Câu hỏi:

1. Em làm nhiệm vụ gì trong buổi chào cờ?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. Khi hát Quốc ca, em cảm thấy thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

3. Qua bài đọc, em hiểu điều gì là ý nghĩa nhất?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

................................

................................

................................

Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (10 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- Bài đọc: Làm việc thật vui (SGK – trang 5,6,7)

- Câu hỏi: Bé bận rộn như thế nào?

2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:

Sang năm con lên bảy

Sang năm con lên bảy

Cha đưa con tới trường

Giờ con đang lon ton

Khắp sân vườn chạy nhảy

Chỉ mình con nghe thấy

Tiếng muôn loài với con.

 

Mai rồi con lớn khôn

Chim không còn biết nói

Gió chỉ còn biết thổi

Cây chỉ còn là cây

Đại bàng chẳng về đây

Đậu trên cành khế nữa

Chuyện ngày xưa, ngày xửa

Chỉ là chuyện ngày xưa.

Đi qua thời ấu thơ

Bao điều bay đi mất

Chỉ còn trong đời thật

Tiếng người nói với con...

(Vũ Đình Minh)

Câu 1 (0,5 điểm). Ai là người đưa bạn nhỏ tới trường.

A. Bố

B. Mẹ

C. Chị gái

D. Bà nội

Câu 2 (0,5 điểm). Bạn nhỏ trong bài thơ bao nhiêu tuổi?

A. Bảy tuổi.

B. Tám tuổi

C. Sáu tuổi

D. Năm tuổi

Câu 3 (0,5 điểm). Dòng thơ nào dưới đây nói về tuổi thơ hồn nhiên của bạn nhỏ ở thời điểm hiện tại.

A. Chỉ mình con nghe thấy

Tiếng muôn loài với con.

B. Mai rồi con lớn khôn

Chim không còn biết nói

C. Gió chỉ còn biết thổi

Cây chỉ còn là cây

D. Đại bàng chẳng về đây

Đậu trên cành khế nữa

Câu 4 (0,5 điểm). Thế giới xung quanh thay đổi như thế nào khi bạn nhỏ lớn khôn?

Chim ➔

Gió ➔

Cây ➔

Đại bàng ➔

Câu 5 (1,0 điểm). Viết câu sử dụng các từ chỉ người: mẹ, thầy cô, trời, học sinh

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 6 (1,0 điểm). Tìm từ chỉ vật trong bảng sau:

thầy giáo

mèo

hát

vở

chó

múa

xinh đẹp

tất

chạy

bút

ghế

yêu

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 7 (1,0 điểm). Viết câu có sử dụng từ chỉ người

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 8 (1,0 điểm). Viết một đoạn văn (từ 2-3 câu) có sử dụng từ ngữ chỉ sự vật

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm): Tập chép

Bữa trưa ở trường

Hằng ngày, tôi vẫn về nhà ăn trưa. Nhưng hôm nay tôi sẽ ăn ở trường vì bố mẹ đi vắng cả ngày. Tối qua tôi đã giận dỗi và hét lên rằng tôi sẽ không ăn ở trường, rằng ăn ở đó rất chán và tôi sẽ phát ốm nếu ở trường cả ngày.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

2. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Em hãy viết 4 – 5 câu kể về thầy cô giáo mà em yêu quý.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

................................

................................

................................

Xem thêm đề cương Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học