Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Cánh diều (có lời giải)

Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Cánh diều năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2. Bên cạnh đó là 10 đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2.

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Cánh diều (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề cương Cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Cánh diều

A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP

I. PHẦN ĐỌC

1. ĐỌC THÀNH TIẾNG

- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 28 đến tuần 34.

- Yêu cầu phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

* Chủ điểm: Em yêu thiên nhiên  

- Chuyện bốn mùa

Câu hỏi: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu như thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Buổi trưa hè

Câu hỏi: Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Quảng cáo

- Ông Mạnh thắng Thần Gió

Câu hỏi: Chi tiết nào nói lên sức mạnh của con người?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Mùa nước nổi

Câu hỏi: Vì sao người ta gọi đó là mùa nước nổi?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

* Chủ điểm: Em yêu Tổ quốc Việt Nam

- Bé xem tranh

Câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Quảng cáo

- Rơm tháng Mười

Câu hỏi: Trẻ con trong làng chơi những trò chơi gì trên những con đường, sân, ngõ đầy rơm?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Về quê

Câu hỏi: Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Con kênh xanh xanh

Câu hỏi: Mùa hè, Đôi và Thu thường làm gì bên con lạch?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Con Rồng cháu Tiên

Quảng cáo

Câu hỏi: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Thư Trung thu

Câu hỏi: Bác Hồ khuyên thiếu nhi điều gì?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Con đường của bé

Câu hỏi: Em hiểu hai dòng cuối bài thơ thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Người làm đồ chơi

Câu hỏi: Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, thái độ của bạn nhỏ thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Bóp nát quả cam

Câu hỏi: Nhà vua khen và ban thưởng cho Quốc Toản như thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Những ý tưởng sáng tạo

Câu hỏi: Học sinh cả nước hưởng ứng cuộc thi như thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. ĐỌC - HIỂU:

* Bài đọc 1:

Những cánh cò

Ông kể ngày xưa, quê của bé có rất nhiều cò. Mùa xuân, từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới. Chúng lượn trên bầu trời trong xanh rồi hạ cánh xuống những lũy tre. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.

Bây giờ, ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những tòa nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy tỏa khói mịt mù. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Cò sợ những âm thanh ồn ào. Thế là chúng bay đi.

Bé ước ao được thấy những cánh cò trên cánh đồng quê.

(Theo Hoài Nam)

Câu 1: Ngày xưa, ở quê bé có gì?

A. Ngày xưa, ở quê bé có rất nhiều cò.

B. Ngày xưa, ở quê bé có rất nhiều bò.

C. Ngày xưa, ở quê bé có rất nhiều đồng lúa.

D. Ngày xưa, ở quê bé có rất nhiều nhà cao tầng.

Câu 2: Đâu không phải nơi mà hằng ngày cò đi mò tôm, bắt cá.

A. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở ao.

B. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở hồ.

C. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đầm.

D. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở biển.

Câu 3: Điều gì khiến đàn cò sợ hãi?

A. Nhà cao tầng.

B. Tiếng ồn.

C. Khói bụi.

D. Con người.

Câu 4: Bé ước ao điều gì?

A. Bé ước ao được thấy những cánh cò trên cánh đồng quê.

B. Bé ước ao được thấy những cánh cò trên những tòa nhà cao vút.

C. Bé ước ao được thấy những cánh cò trên những con đường cao tốc.

D. Bé ước ao được thấy những cánh cò bay trên bầu trời trong xanh.

Câu 5: Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế ao, hồ, đầm?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

................................

................................

................................

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (10 đề)

ĐỀ SỐ 1

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Chuyện bốn mùa” (Trang 81 - SGK Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.

-  Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có gì hay?

……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ

Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên có thể bay rất ra, vượt qua cả những đại dương mênh mông. Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.

Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển. 

(Trung Nguyên)

Câu 1. Bài đọc Loài chim của biển cả nói về gì? (0.5 điểm)

A. Bài đọc Loài chim của biển cả nói về chim hải âu.

B. Bài đọc Loài chim của biển cả nói về chim bồ câu.

C. Bài đọc Loài chim của biển cả nói về người đi biển.

D. Bài đọc Loài chim của biển cả nói về chim bói cá.

Câu 2. Chim hải âu có biết bơi không? (0.5 điểm)

A. Chim hải âu rất sợ nước.

B. Chim hải âu không biết bơi.

C. Chim hải âu bơi rất chậm.

D. Chim hải âu bơi rất giỏi.

Câu 3. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? (1 điểm)

A.Vì khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn.

B. Vì chúng có sải cánh lớn, có thể bay rất xa.

C. Vì chúng bay suốt ngày trên mặt biển.

D. Vì chúng là bạn của người đi biển.

Câu 4. Điền dấu hỏi hay dấu ngã để tạo thành từ phù hợp. (1 điểm)

- nga ba.

- ngõ nho.

- điều khiên.

- bút ve.

Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau. (1 điểm)

Bà ngoại em có mái tóc bạc phơ.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 6. Điền dấu phẩy hay dấu chấm vào chỗ trống cho phù hợp. (1 điểm)

Hôm nay là sinh nhật của voi con ……….. Có hươu con…….. thỏ con………. gấu con đến chúc mừng voi con…….

Câu 7. Gạch chân vào từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: (1 điểm)

Hôm nay, bố mẹ dắt Nam đi công viên. Nam được ngồi đu quay và ăn kẹo bông.

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Tìm ngọc

Chó và Mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc được Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy lại được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.

(Sưu tầm)

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. Tập làm văn (6 điểm)

Viết 4 - 5 câu kể về một bạn cùng xóm phố.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học