Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Kết nối tri thức (có lời giải)

Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2. Bên cạnh đó là 10 đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2.

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Kết nối tri thức (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề cương Cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Kết nối tri thức

A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP

I. PHẦN ĐỌC

1. ĐỌC THÀNH TIẾNG

- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 28 đến tuần 34.

- Yêu cầu phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

* Chủ điểm: Giao tiếp và kết nối 

- Những cách chào độc đáo

Câu hỏi: Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Thư viện biết đi

Quảng cáo

Câu hỏi: Vì sao các thư viện trong bài được gọi là “thư viện biết đi”?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Cảm ơn anh hà mã

Câu hỏi: Vì sao dê con thấy xấu hổ?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

Câu hỏi: Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Quảng cáo

* Chủ điểm: Con người Việt Nam

- Mai An Tiêm

Câu hỏi: Vợ chồng Mai An Tiêm đã làm gì ở đảo hoang?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Thư gửi bố ngoài đảo

Câu hỏi: Bố bạn nhỏ đang làm công việc gì ở đảo?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Bóp nát quả cam

Câu hỏi: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Quảng cáo

- Chiếc rễ đa tròn

Câu hỏi: Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

* Chủ điểm: Con người Việt Nam

- Đất nước chúng mình

Câu hỏi: Lá cờ Tổ quốc ta được tả như thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Trên các miền đất nước

Câu hỏi: Ngày Giỗ Tổ là ngày nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Chuyện quả bầu

Câu hỏi: Những sự việc kì lạ nào xảy ra sau khi 2 vợ chồng thoát khỏi nạn lũ lụt?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Khám phá đáy biển ở Trường Sa

Câu hỏi: Vẻ đẹp của những loài cá được miêu tả như thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Hồ Gươm

Câu hỏi: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

- Cánh đồng quê em

Câu hỏi: Đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. ĐỌC - HIỂU:

* Bài đọc 1:

Lời chào đi trước

Đi đến nơi nào

Lời chào đi trước

Lời chào dẫn bước

Chẳng sợ lạc nhà

 

Lời chào kết bạn

Con đường bớt xa

Lời chào là hoa

Nở từ lòng tốt

Là cơn gió mát

Buổi sáng đầu ngày

Như một bàn tay

Chân thành cởi mở

 

Ai ai cũng có

Chẳng nặng là bao

Bạn ơi đi đâu

Nhớ mang đi nhé.

(Nguyễn Hoàng Sơn)

Câu 1: Theo bài thơ, "lời chào" có ý nghĩa gì?

A. Là lời nói lịch sự bắt buộc khi gặp người lớn.

B. Là thói quen hàng ngày của trẻ nhỏ.

C. Là biểu hiện của lòng tốt, sự chân thành và cởi mở.

D. Là cách để khoe mình lễ phép với mọi người.

Câu 2: Vì sao tác giả khuyên "bạn ơi đi đâu/ nhớ mang đi nhé"?

A. Vì lời chào giúp ghi điểm trong mắt thầy cô.

B. Vì lời chào giúp kết bạn và thể hiện sự văn minh, lịch sự của con người.

C. Vì lời chào là quy định bắt buộc ở trường.

D. Vì lời chào giúp tránh bị la rầy.

Câu 3: Bài thơ trên nói về điều gì?

A. Tầm quan trọng của việc kết bạn.

B. Tầm quan trọng của việc đi học.

C. Tầm quan trọng của lời chào.

D. Tầm quan trọng của việc dậy sớm.

Câu 4: Trong khổ thơ số hai, tác giả cho rằng lời chào là gì?

A. Là những người bạn.

B. Là hoa nở từ lòng tốt.

C. Là người đồng hành.

D. Là gia đình.

Câu 5: Trong khổ thơ cuối, tác giả nhắn nhủ điều gì?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

................................

................................

................................

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (10 đề)

ĐỀ SỐ 1

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Đất nước chúng mình” (Trang 110 - SGK Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.

-  Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Bài đọc nói đến những vị anh hùng nào của dân tộc ta?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

SƠN TINH, THỦY TINH

1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.

Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.

2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:

- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.

Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.

3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.

Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.

Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM

Câu 1: Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy? (0.5 điểm)

A. Vua Hùng Vương thứ mười tám. 

B. Vua Hùng Vương thứ tám.

C. Vua Hùng Vương thứ mười sáu.

Câu 2. Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì ? (0.5 điểm)

A. Dâng nước lên cuồn cuộn.

B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn.

C. Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.

Câu 3. Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì? (1 điểm)

A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.

B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.

C Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.

Câu 4. Đặt một câu nêu đặc điểm để nói về Sơn Tinh: (1 điểm)

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 5. Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu: (1 điểm)

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Kết nối tri thức (có lời giải)

Câu 6. Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau: (1 điểm)

Sáng hôm sau (   ) Sơn Tinh đem đến voi chín ngà (    ) gà chín cựa (   ) ngựa chín hồng mao (   ) Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.

Câu 7. Điền s hoặc x vào chỗ trống: (1 điểm)

- …ởi lởi trời cho, …o đo trời co lại.

- …ẩy cha còn chú, …ẩy mẹ bú dì.

- …iêng làm thì có, ….iêng học thì hay.

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Trên các miền đất nước

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.

 

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

 

Đồng Tháp Mười có bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. Tập làm văn (6 điểm)

Em hãy viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thử đề cương Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học