Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Kết nối tri thức (có lời giải)

Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2. Bên cạnh đó là 10 đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2.

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Kết nối tri thức (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Kết nối tri thức

I. ĐỌC

1. Đọc thành tiếng

- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 19 - 27

- Đọc đúng, diễn cảm các đoạn văn miêu tả, kể chuyện, bài thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 đến 80 tiếng/ phút.

- Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đúng ngữ điệu phù hợp với vai trong văn bản.

2. Đọc hiểu

Học sinh thực hành đọc các văn bản sau và trả lời câu hỏi

* Bài đọc 1

Hành tinh xanh tươi đẹp

Trái Đất – ngôi nhà chung của chúng ta – thật đẹp biết bao! Buổi sáng, mặt trời chiếu sáng khắp nơi, làm những giọt sương long lanh trên lá. Trên bầu trời, những đám mây trắng trôi lững lờ, chim chóc cất tiếng hót vang. Ở khắp nơi, cây cối xanh tươi, hoa đua nhau khoe sắc. Dưới biển, cá bơi tung tăng, san hô rực rỡ sắc màu. Em rất yêu hành tinh xanh này. Em luôn cố gắng giữ cho môi trường trong lành: không xả rác bừa bãi, chăm tưới cây và tiết kiệm nước. Em tin rằng nếu mọi người đều yêu quý và bảo vệ Trái Đất, hành tinh của chúng ta sẽ luôn xanh, sạch, đẹp.

Sưu tầm

a) Theo em, vì sao Trái Đất được gọi là “hành tinh xanh”?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

b) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ hành tinh xanh của mình?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

c) Nếu Trái Đất bị ô nhiễm, điều gì sẽ xảy ra?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

* Bài đọc 2

BUỔI SÁNG TRONG VƯỜN NHÀ EM

Sáng sớm, vườn nhà em rực rỡ trong ánh nắng vàng. Những giọt sương long lanh trên cánh hoa hồng. Mấy chú bướm bay lượn quanh khóm cúc vàng tươi. Chim sâu nhảy nhót trên cành, hót líu lo như đang trò chuyện. Mẹ em đang tưới cây, còn em giúp mẹ nhặt lá khô. Không khí trong lành làm em thấy dễ chịu và yêu khu vườn nhỏ của mình hơn.

Sưu tầm

Câu hỏi:

a) Trong vườn nhà em có những loài hoa nào?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

b) Em và mẹ làm gì trong vườn?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

c) Vì sao em yêu khu vườn nhỏ?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

* Bài đọc 3

CƠN MƯA MÙA HẠ

Chiều nay, trời bỗng đổ mưa rào. Hạt mưa rơi lách tách trên mái ngói, chảy thành dòng nhỏ ngoài sân. Cây cối nghiêng mình đón mưa, lá xanh mướt hơn. Lũ trẻ reo vui, chạy ra hứng nước mưa. Sau cơn mưa, bầu trời trong xanh, cầu vồng bảy sắc hiện ra thật đẹp. Em thấy thiên nhiên thật diệu kỳ và đáng yêu biết bao.

Sưu tầm

a) Cơn mưa làm cho cảnh vật thay đổi thế nào?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

b) Lũ trẻ làm gì khi trời mưa?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

c) Em thấy thế nào sau cơn mưa?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

* Bài đọc 4

BÃI BIỂN BUỔI SÁNG

Sáng sớm, bãi biển thật nhộn nhịp. Mặt trời đỏ rực từ từ nhô lên khỏi mặt nước. Sóng vỗ nhẹ vào bờ, để lại những vệt bọt trắng xóa. Người lớn tập thể dục, trẻ con nô đùa và nhặt vỏ sò. Xa xa, những chiếc thuyền đánh cá trở về sau một đêm ra khơi. Em hít thật sâu mùi gió biển mặn mà và cảm thấy yêu quê hương mình hơn.

Sưu tầm

a) Cảnh vật trên bãi biển buổi sáng như thế nào?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

b) Ai đang làm gì trên bãi biển?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

c) Em cảm thấy thế nào khi đứng trước biển?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

* Bài đọc 5

NGÀY HỘI TRỒNG CÂY

Hôm nay, trường em tổ chức ngày hội trồng cây. Các lớp xếp hàng ngay ngắn, mỗi bạn mang một cây con nhỏ. Em và bạn Lan cùng đào hố, đặt cây xuống rồi tưới nước. Những hàng cây non xanh tươi xếp thành hàng thẳng tắp. Cô giáo khen cả lớp chăm chỉ và yêu thiên nhiên. Em hứa sẽ chăm sóc cây mỗi ngày để sân trường luôn xanh mát.

Sưu tầm

Câu hỏi:

a) Ngày hội trồng cây được tổ chức ở đâu?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

b) Em và bạn Lan làm gì trong ngày hội?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

c) Em học được điều gì qua hoạt động này?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

................................

................................

................................

Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (10 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- Bài đọc: Chuyện bốn mùa (SGK – trang 9, 10)

- Câu hỏi: Vì sao bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu?

2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:

CHO CON

Ba sẽ là cánh chim

Đưa con đi thật xa

Mẹ sẽ là cành hoa

Cho con cài lên ngực

 

Ba mẹ là lá chắn

Che chở suốt đời con

Vì con là con ba

Con của ba rất ngoan

Vì con là con mẹ

Con của mẹ rất hiền.

Ngày mai con khôn lớn

Bay đi khắp mọi miền

Con đừng quên con nhé

Ba mẹ là quê hương!

Tuấn Dũng

Câu 1 (0,5 điểm). Trong bài, ba mẹ được so sánh với gì?

A. Hoa hồng.

B. Lá chắn.

C. Bầu trời.

Câu 2 (0,5 điểm). Ba mẹ là gì của con?

A. Ba mẹ là quê hương.

B. Ba mẹ là bầu trời.

C. Ba mẹ là đám mây.

Câu 3 (0,5 điểm). Ba, mẹ mong muốn con mình thế nào?

A. Con của ba rất ngoan.

B. Con của ba rất hiền.

C. Con của mẹ rất hiền.

Câu 4 (0,5 điểm). Ba mẹ dặn con điều gì?

A. Khi lớn con phải đi khắp mọi miền.

B. Khi lớn con phải đi thật xa.

C. Đừng quên ba mẹ là quê hương của con.  

Câu 5 (1,0 điểm). Nối các từ ngữ ở cột 1 với các từ ngữ thích hợp ở cột 2 để tạo câu nêu hoạt động:

1. Gió

 

a. sưởi ấm con đường.

2. Nắng

b. thổi bụi bay mù mịt.

3. Mưa

c. tưới mát cho vườn hoa.

4. Sương đêm

d. thấm ướt hết mặt đường.

Câu 6 (1,0 điểm). Câu nào sau đây là câu nêu đặc điểm?

a) Chú mèo có tên là Mướp.

b) Chú mèo là người bạn thân ở nhà của em.

c) Chú mèo rất đáng yêu và ngoan ngoãn.

d) Chú mèo nằm ngủ trên ban công.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 7 (1,0 điểm). Xác định câu nêu yêu cầu, đề nghị, lời khuyên trong những đoạn trích sau:

a) Cái Tí lễ mễ bưng rổ khoai luộc ghếch vào chân cột, và dặn thằng Dần:

- Hãy còn nóng lắm đấy nhé! Em đừng mó vào mà bỏng thì khốn.

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

b) Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. 

(Nam Cao, Lão Hạc)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 8 (1,0 điểm). Viết 3 – 4 câu nêu yêu cầu, đề nghị, lời khuyên với bạn bè.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm): Tập chép

Thỏ hồng kiêu ngạo

Mẹ mua cho thỏ hồng một chiếc cặp màu vàng rất đẹp nhân dịp năm học mới. Nó tự đặt ra quy định chỉ chơi với những bạn nào có cặp đẹp trong lớp. Cả lớp chỉ có mèo vàng với nhím bông được kết bạn với thỏ hồng.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài:Em hãy viết 3 – 5 câu kể về việc em chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

................................

................................

................................

Xem thử đề cương Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học