Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2. Bên cạnh đó là 10 đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2.
- Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án (5 đề)
- Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2025 tải nhiều nhất
- Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo năm 2025 có ma trận (10 đề)
- Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo
I. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 19 – 27
- Đọc đúng, diễn cảm các đoạn văn miêu tả, kể chuyện, bài thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 đến 80 tiếng/ phút.
- Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đúng ngữ điệu phù hợp với vai trong văn bản.
2. Đọc hiểu
Học sinh thực hành đọc các văn bản sau và trả lời câu hỏi
* Bài đọc 1
BUỔI SÁNG Ở QUÊ EM
Quê em thật yên bình. Mỗi sáng, mặt trời vừa ló dạng, ánh nắng nhẹ chiếu lên cánh đồng xanh mướt. Tiếng gà gáy vang, chim hót líu lo trên cành cây. Các bác nông dân bắt đầu ra đồng làm việc, cấy lúa, tưới nước. Em thường chạy ra sân, hít thật sâu mùi hương đồng quê. Những con đường đất nhỏ quanh làng dẫn đến hồ nước trong xanh. Trẻ con trong xóm vui đùa, nô đùa cùng nhau, tiếng cười vang khắp nơi. Em yêu nơi chốn thân quen này vì nó bình yên và gần gũi.
Sưu tầm
Câu hỏi:
a) Tác giả mô tả khung cảnh buổi sáng bằng những hình ảnh nào?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Vì sao em lại yêu nơi chốn thân quen?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c) Trong đoạn văn, những từ nào miêu tả sự vật, đặc điểm, hoạt động?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
* Bài đọc 2
CÔNG VIÊN MÙA XUÂN
Mùa xuân đến, công viên gần nhà em trở nên rực rỡ. Hoa đào, hoa mai nở khoe sắc hồng, vàng. Những cây xanh tươi tốt trải dài khắp công viên. Tiếng chim hót, trẻ con chạy nhảy vui vẻ trên cỏ. Bố mẹ dẫn em đi dạo, thưởng thức không khí trong lành và nhặt những cánh hoa rơi. Mùa xuân làm cho mọi người đều vui tươi, yêu thiên nhiên và gắn kết với nhau hơn.
Sưu tầm
Câu hỏi:
a) Các loài hoa nào được nhắc trong bài?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Mùa xuân đem lại điều gì cho mọi người?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c) Nêu một từ chỉ đặc điểm và một từ chỉ hoạt động trong bài.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
* Bài đọc 3
HỒ NƯỚC MÙA HẠ
Mùa hạ, hồ nước trong làng em trở nên mát mẻ. Mặt hồ phản chiếu ánh nắng chói chang. Trẻ con thường ra hồ tắm mát, nô đùa trên bãi cỏ. Những chiếc thuyền nhỏ đưa mọi người đi câu cá. Chim chóc bay lượn trên mặt hồ, tạo cảnh vật thật sống động. Mùa hạ giúp mọi người vui chơi ngoài trời, hòa mình với thiên nhiên.
Sưu tầm
Câu hỏi:
a) Những hoạt động nào diễn ra vào mùa hạ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Vì sao hồ nước mùa hạ trở nên hấp dẫn?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c) Tìm 2 từ chỉ sự vật và 2 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
* Bài đọc 4
LÀNG EM MÙA THU
Mùa thu, làng em rực rỡ với lá vàng rơi khắp lối. Gió nhẹ thổi qua, mang theo hương cốm mới. Người dân thu hoạch lúa, trái cây chín đầy cây. Trẻ con háo hức đi học trở lại, mặc áo dài, khăn quàng đỏ. Mùa thu làm làng quê thêm thơ mộng, yên bình và mọi người đều hăng hái làm việc.
Sưu tầm
Câu hỏi:
a) Những hình ảnh nào làm làng em mùa thu đẹp?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Hoạt động chính của người dân và trẻ em là gì?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c) Nêu 1 từ chỉ đặc điểm và 1 từ chỉ sự vật trong bài.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
* Bài đọc 5
SÂN TRƯỜNG MÙA ĐÔNG
Mùa đông, sân trường em phủ một lớp sương mỏng. Cây cối trơ lá, không khí se lạnh. Học sinh mặc áo ấm, vẫn ra sân chơi bóng, nhảy dây. Cô giáo dạy các trò chơi tập thể để giữ ấm. Mùa đông khiến mọi người cẩn thận hơn, nhưng vẫn vui vẻ học tập và vui chơi ngoài trời.
Sưu tầm
a) Tác giả miêu tả sân trường mùa đông như thế nào?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Học sinh và cô giáo làm gì để vui chơi trong mùa đông?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c) Tìm từ chỉ đặc điểm và từ chỉ hoạt động trong bài.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (10 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Khu vườn tuổi thơ (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Bố và bạn nhỏ thường ra vườn tưới cây vào lúc nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Chiếc ghế đá
Chiếc ghế đá “tham dự” Lễ khai giảng với chiếc nơ đỏ xinh xinh kèm dòng chữ: “Cựu học sinh khoá 2000 – 2005 chúc mừng Ngày tựu trường.” Nó được đặt dưới cây bàng có những tán lá xanh biêng biếc.
Với vẻ bề ngoài đặc biệt, ghế đá ngay lập tức tạo ấn tượng với những cô cậu học trò trong trường. Nó khoác chiếc áo đen có điểm những vân đá trắng. Bốn chân ghế vững chãi. Lưng ghế uốn cong duyên dáng. Cả mặt ghế lẫn lưng ghế đều mát rượi.
Mỗi khi trống trường báo giờ chơi, ghế đá lại đón các bạn nhỏ ra ngồi chuyện trò, đọc sách. Buổi trưa vắng tiếng nói, tiếng cười, ghế đá nằm yên, lắng nghe tiếng chim ríu rít trên cây bàng, cây si, cây phượng vĩ,... Mới hơn một tháng thôi, ghế đã dường như thân quen với ngôi trường lắm.
Phương Hân
Câu 1 (0,5 điểm). Dòng chữ trên chiếc ghế đá viết gì?
A. “Cựu học sinh khoá 2000 – 2005 chúc mừng Ngày tựu trường.”
B. “Cựu học sinh khoá 2000 – 2006 chúc mừng Ngày tựu trường.”
C. “Cựu học sinh khoá 2000 – 2007 chúc mừng Ngày tựu trường.”
Câu 2 (0,5 điểm). Chiếc ghế đá được đặt ở đâu?
A. Dưới cây phượng vĩ
B. Dưới cây bàng
C. Dưới cây si
Câu 3 (0,5 điểm). Phần chân của chiếc ghế đá có đặc điểm gì?
A. uốn cong duyên dáng.
B. có điểm những vân đá trắng.
C. vững chãi.
Câu 4 (0,5 điểm). Chiếc ghế đá đã ở trên sân trường bao lâu?
A. Một tháng
B. Hai tháng
C. Ba tháng
Câu 5 (1,0 điểm). Nối các từ ngữ ở cột 1 với các từ ngữ thích hợp ở cột 2 để tạo câu nêu hoạt động:
|
1. Gió |
|
a. sưởi ấm con đường. |
|
2. Nắng |
b. thổi bụi bay mù mịt. |
|
|
3. Mưa |
c. tưới mát cho vườn hoa. |
|
|
4. Sương đêm |
d. thấm ướt hết mặt đường. |
Câu 6 (1,0 điểm). Câu nào sau đây là câu nêu đặc điểm?
a) Chú mèo có tên là Mướp.
b) Chú mèo là người bạn thân ở nhà của em.
c) Chú mèo rất đáng yêu và ngoan ngoãn.
d) Chú mèo nằm ngủ trên ban công.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7 (1,0 điểm). Xác định câu nêu yêu cầu, đề nghị, lời khuyên trong những đoạn trích sau:
a) Cái Tí lễ mễ bưng rổ khoai luộc ghếch vào chân cột, và dặn thằng Dần:
- Hãy còn nóng lắm đấy nhé! Em đừng mó vào mà bỏng thì khốn.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b) Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão.
(Nam Cao, Lão Hạc)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 8 (1,0 điểm). Viết 3 – 4 câu nêu yêu cầu, đề nghị, lời khuyên với bạn bè:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Biệt tài của rùa con
Rùa con bò xuống biển, mang về một chiếc vỏ sò. Rồi chú hăm hở tới gốc thông, nhặt một quả thơm phức.
Cô giáo âu yếm nhìn rùa, còn các bạn vỗ tay không ngớt. Giờ đây, rùa con rất đỗi tự hào.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết 4 – 5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo hay khác:
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

