Động lượng (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Động lượng có trong bộ 14 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Vật Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lí.

Động lượng (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Vật Lí 2025 Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Vật Lí 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Vật Lí Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Vật Lí

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Vật lí năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. ĐỘNG LƯỢNG

1. Động lượng

- Động lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng.

- Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật: p=m.v

- Động lượng có đơn vị là kg.m/s.

- Động lượng là đại lượng vectơ, có hướng cùng với hướng của vận tốc.

Động lượng (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

2. Xung lượng của vật

- Tích F.Δt được gọi là xung lượng của lực tác dụng trong khoảng thời gian ngắn  và được tính bằng độ biến thiên động lượng của vật trong thời gian đó: F.Δt=p2p1=Δp

Do vậy: F=ΔpΔt (dạng khác của định luật II Newton).

Ta nói: hợp lực tác dụng lên vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của nó.

3. Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Một vận động viên có khối lượng 60 kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 4,5 m xuống nước và sau khi chạm mặt nước được 0,5 s thì dừng chuyển động. Lấy g = 10 m/s2.

a) Tìm động lượng của vận động viên khi bắt đầu thả rơi và khi chạm mặt nước.

Quảng cáo

b) Lực cản mà nước tác dụng lên người vận động viên là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Động lượng của vận động viên khi bắt đầu thả rơi là: p1 = m.v1 = 60.0 = 0 kg.m/s

Vận tốc rơi tự do của vận động viên khi chạm mặt nước là: v=2gh=2.10.4,5=310m/s

Động lượng của vận động viên khi chạm mặt nước là: p2=m.v2=60.310=18010kg.m/s

b) Lực cản mà nước tác dụng lên người vận động viên là: Fc=ΔpΔt=0180100,51138,42N

Ví dụ 2: Một hệ gồm hai vật có khối lượng và tốc độ lần lượt là m1 = 200 g, m2 = 100 g và v1 = 2 m/s, v2 = 3 m/s. Xác định vectơ động lượng của hệ trong các trường hợp sau:

a. Hai vật chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau.

b. Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau một góc 1200.

Hướng dẫn giải

Động lượng của hai vật lần lượt có độ lớn:

p1 = m1.v1 = 0,4 kg.m/s; p2 = m2.v2 = 0,3 kg.m/s; Động lượng của hệ: p=p1+p2

Quảng cáo

a. Hình vẽ

p=p12+p22=0,5kg.m/s

tanα=p2p1α37°

(p hợp với p1 một góc 370)

Động lượng (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

b. Hình vẽ

Động lượng (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

p = p12+p22+2p1p2.cosθ0,36kg.m/s

cosα=p2+p12p222p.p1=0,7 => α = 460 (p hợp với p1một góc 460)

Quảng cáo

II. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

1. Định luật bảo toàn động lượng

Một hệ nhiều vật được gọi là hệ kín khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các lực ấy cân bằng nhau.

Định luật bảo toàn động lượng: “Động lượng của một hệ kín luôn bảo toàn”.

p1+p2+...+pn=p'1+p'2+...+p'n

2. Va chạm mềm

- Va chạm mềm là va chạm xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc.

Xét một vật khối lượng m1 chuyển động trên một mặt phẳng ngang với vận tốc v1 đến va chạm vào một vật có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc v2. Sau va chạm hai vật nhập làm một và cùng chuyển động với vận tốc v.

Động lượng (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: p1+p2=pm1v1+m2v2=m1+m2v

3. Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Con lắc đạn đạo là thiết bị được sử dụng để đo tốc độ của viên đạn. Viên đạn được bắn vào một khối gỗ lớn treo lơ lửng bằng dây nhẹ, không dãn. Sau khi va chạm, viên đạn ghim vào trong khối gỗ. Sau đó, toàn bộ hệ khối gỗ và viên đạn chuyển động như một con lắc lên độ cao h (Hình vẽ). Xét viên đạn có khối lượng m1 = 5 g, khối gỗ có khối lượng m2 = 1 kg và h = 5 cm. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí.

Động lượng (Chuyên đề Vật Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

a. Tính vận tốc của hệ sau khi viên đạn ghim vào khối gỗ.

b. Tính tốc độ ban đầu của viên đạn.

Hướng dẫn giải

a. Chọn gốc thế năng tại vị trí thấp nhất của con lắc

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ ngay sau khi va chạm cho đến khi con lắc đạt độ cao cực đại: 12m1+m2.v2=m1+m2.g.h => v=2g.h=2.9,8.0,050,99m/s

b. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ khối gỗ - viên đạn ngay trước và sau va chạm: m1.v0=m1+m2.v => v0=m1+m2.vm1

Ta có độ lớn: v0=m1+m2.vm1198,99m/s

Ví dụ 2: Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động với tốc độ v2 = 36 km/h. Xác định vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn trong hai trường hợp:

a. Đạn bay đến cùng chiều chuyển động của xe cát.

b. Đạn bay đến ngược chiều chuyển động của xe cát.

Hướng dẫn giải

Chọn chiều chuyển động ban đầu của xe cát là chiều dương, hệ vật gồm xe cát và đạn chuyển động theo phương ngang.

a. Đổi: v2 = 36 km/h = 10 m/s

Va chạm giữa viên đạn và toa xe là va chạm mềm nên động lượng của hệ (đạn + xe) là không đổi: m1v1+m2v2=m1+m2v

Do v1v2 => v=m1v1+m1v2m1+m2=10.500+1000.1010+100014,85m/s

b. Khi đạn bay đến ngược chiều xe cát (v1v2) thì ta có:

v=m1v1+m1v2m1+m2=10.500+1000.1010+10004,95m/s

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Vật Lí 2025 Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Vật Lí 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Vật Lí Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Vật Lí

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lí năm 2025 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học