Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25 (có đáp án): Nguyên tố nhóm IIA

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25 (có đáp án): Nguyên tố nhóm IIA

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?

Quảng cáo

A. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.

B. Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.

C. Gây ngộ độc cho nước uống.

D. Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.

Câu 2. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Quảng cáo

Câu 3. Kim loại không phản ứng với nước là

A. Mg.

B. Ba.

C. Be.

D. Ca.

Câu 4. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.

B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xuất hiện.

D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

Câu 5. Kim loại nào khử nước chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao?

Quảng cáo

A. Mg.

B. Ca.

C. Al.

D. Ba.

Câu 6. Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. vôi sống. 

B. vôi tôi.

C. thạch cao sống.

D. đá vôi.

Câu 7. Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?

A. Tăng dần.

B. Giảm dần.

C. Không có quy luật.

D. Không đổi.

Quảng cáo

Câu 8. Barium phản ứng với nước dễ dàng hơn so với magnesium ở điều kiện thường là do các nguyên nhân nào sau đây?

(1) Barium có tính khử mạnh hơn magnesium.

(2) Độ tan của barium hydroxide trong nước cao hơn nhiều so với magnesium hydroxide.

(3) Bọt khí hydrogen sinh ra bám trên bề mặt magnesium nhiều hơn, cản trở phản ứng tiếp diễn.

A. (1).

B. (1), (2) và (3).

C. (1) và (3).

D. (1) và (2).

Câu 9. Trong các mẫu nước cứng sau đây, nước cứng tạm thời là

A. dung dịch Ca(HCO3)2.

B. dung dịch MgSO4.

C. dung dịch CaCl2.

D. dung dịch Mg(NO3)2 .

Câu 10. Cho dãy chuyển hóa sau: X+ CO2 + H2OY+ NaOHX. Công thức của Y có thể là

A. CaO.

B. Ca(OH)2.

C. CaCO3.

D. Ca(HCO3)2.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu hỏi. Magnesium (Mg) là kim loại được ứng dụng để tạo các hợp kim nhẹ, bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp sản xuất ô tô và hàng không vũ trụ. Magnesium được sản xuất trong công nghiệp theo quá trình Pidgeon với nguyên liệu ban đầu là quặng dolomite. Quá trình được thực hiện qua các giai đoạn sau:

Giai đoạn 1. Nung quặng dolomite:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25 (có đáp án): Nguyên tố nhóm IIA

Giai đoạn 2. Dùng Si trong ferrosilicon (Fe,Si) làm chất khử trong điều kiện chân không:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25 (có đáp án): Nguyên tố nhóm IIA

Phản ứng chung của quá trình Pidgeon là:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25 (có đáp án): Nguyên tố nhóm IIA

a. Quá trình Pidgeon là quá trình thu nhiệt.

b. Phản ứng ở giai đoạn (2) thuộc phương pháp nhiệt luyện.

c. Phản ứng ở giai đoạn (2) chứng tỏ MgO có tính oxi hoá mạnh hơn CaO.

d. Nếu hiệu suất của quá trình là 90% thì cứ 1 tấn quặng dolomite sẽ điều chế được 120 kg kim loại magnesium.

Phần III. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Câu 1. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25 (có đáp án): Nguyên tố nhóm IIA

Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4)5.10-4M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị Ca2+/100mLmáu.

Câu 2. Để đánh giá mức độ tự diễn biến của một phản ứng tại nhiệt độ T, người ta dựa vào đại lượng biến thiên năng lượng tự do Gibbs (rGT°) Nếu(rGT°)>0: phản ứng không tự xảy ra; (rGT°)<0: phản ứng tự xảy ra. Giá trị của đại lượng này được tính theo biểu thức:

rGT°=rHT°-TrST° Trong đó:

- T: nhiệt độ tính theo thang Kelvin (K);

- rHT°: Biến thiên enthalpy của phản ứng;

- rST°: Biến thiên entropy của phản ứng (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ ở một trạng thái và điều kiện xác định).

Tính giá trị thấp nhất của T (làm tròn đến hàng đơn vị) để phản ứng sau tự xảy ra:

CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)

Cho biết: rST°=159,26J/mol-1.K-1và nhiệt tạo thành chuẩn của các chất như sau:

Chất

CaCO₃(s)

CaO(s)

CO₂(g)

fH298°(kJ.mol-1)

-1207,0

-635,0

-393,5

Giả sử rHT°vàrST° của quá trình không phụ thuộc vào nhiệt độ.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác