Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5 (có đáp án): Saccharose và maltose

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5: Saccharose và maltose có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5 (có đáp án): Saccharose và maltose

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Một phân tử maltose có

Quảng cáo

A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.

B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.

C. hai đơn vị α-glucose.

D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.

Câu 2. Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccharose là

A. C6H12O6.

B. (C6H10O5)n

C. C12H22O11.

D. C2H4O2.

Quảng cáo

Câu 3. Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm −OH hemiacetal (hoặc hemikatal)?

A. Glucose.

B. Fructose.

C. Saccharose.

D. Maltose

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Saccharose và fructose là đồng phân của nhau.

B. Saccharose chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.

C. Maltose có nhiều trong mạch nha.

D. Saccharose và maltose đều là disaccharide.

Câu 5. Một phân tử saccharose có

Quảng cáo

A. một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose.

B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose.

C. hai đơn vị α-glucose.

D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.

Câu 6. Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?

A. Saccharose.

B. Glucose.

C. Maltose.

D. Fructose.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Maltose không có nhóm −OH hemiacetal.

B. Một phân tử saccharose gồm hai đơn vị α-glucose.

C. Hai đơn vị α-glucose trong maltose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,2-glycoside.

D. Saccharose và maltose có cùng công thức phân tử.

Quảng cáo

Câu 8. Số nguyên tử carbon trong phân tử saccharose là

A. 6. 

B. 5. 

C. 12.

D. 10.

Câu 9. Cho các phát biểu sau:

(a) Saccharose là một monosaccharide.

(b) Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.

(c) Maltose là đồng phân của saccharose.

(d) Maltose có vị ngọt hơn glucose.

(e) Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

A. 2. 

B. 3. 

C. 4. 

D. 5.

Câu 10. X là một disacchride có nhiều trong củ cải đường. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. Maltose, glucose.

B. Saccharose, fructose.

C. Saccharose, glucose. 

D. Maltose, fructose.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu hỏi. Saccharose (hay đường kính, đường mía có công thức phân tử là C12H22O11, được hình thành từ sự liên kết của một đơn vị glucose với một đơn vị fructose. Thuỷ phân saccharose bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5 (có đáp án): Saccharose và maltose (ảnh 1)

a. Dung dịch X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.

b. Khi thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose, thì dung dịch X phản ứng với thuốc Tollens tạo 4,32 gam Ag.

c. Saccharose không tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens.

d. Saccharose là chất rắn, màu trắng, có cấu trúc ở dạng mạch mở vòng.

Phần III. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Câu 1. Cho các chất: ethyl alcohol, glycerol, acetic aldehyde, formic acid, glucose, fructose, saccharose. Có bao nhiêu chất có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường?

Câu 2. Cho các phát biểu:

(a) Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.

(b) Saccharose có cả cấu tạo dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

(c) Mỗi phân tử maltose gồm 2 đơn vị β-glucose.

(d) Hai đơn vị glucose trong phân tử maltose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,2-glycoside.

(e) Phân tử maltose không có nhóm −OH hemiacetal.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng?

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác