Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6 (có đáp án): Tinh bột và cellulose

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6: Tinh bột và cellulose có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6 (có đáp án): Tinh bột và cellulose

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?

Quảng cáo

A. Glycerol.

B. Fructose.

C. Glucose.

D. Cellulose.

Câu 2. Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là

A. (C6H10O5)n.      

B. C12H22O11.       

C. C6H12O6.

D. C2H4O2.

Quảng cáo

Câu 3. Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được

A. cellulose.

B. glucose. 

C. glycerol.

D. ethyl acetate.

Câu 4. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là

A. (2), (3), (4) và (5).

B. (3), (4), (5) và (6).

C. (1), (2), (3) và (4).

D. (1), (3), (4) và (6).

Câu 5. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là

Quảng cáo

A. tinh bột và glucose.             

B. tinh bột và saccharose.

C. cellulose và saccharose.      

D. saccharose và glucose.

Câu 6. Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y có tính chất của alcohol đa chức.

B. X có phản ứng tráng bạc.

C. Phân tử khối của Y bằng 342.

D. X dễ tan trong nước.

Câu 7. Dãy gm các cht đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

A. saccharose, tinh bt, cellulose.

B. fructose, tinh bột, aldehyde fomic.

C. acetaldehyde, fructose, cellulose.  

D. formic acid, aldehyde fomic, glucose.

Quảng cáo

Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được glucose.

B. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Fructose và glucose là đồng phân của nhau.

D. Fructose là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.

B. Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

C. Cellulose thuộc loại disaccharide.

D. Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2.

Câu 10. Dãy gm các cht đều tham gia phản ứng thủy phân là

A. saccharose, tinh bt, cellulose.      

B. fructose, tinh bột, aldehyde fomic.

C. acetaldehyde, fructose, cellulose.  

D. formic acid, aldehyde fomic, glucose.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu hỏi. Tinh bột và cellulose đều thuộc loại polysaccharide.

a. Tinh bột và cellulose đều có công thức (C6H10O5)n nên là đồng phân của nhau.

b. Tinh bột gồm nhiều đơn vị α-glucose còn cellulose gồm nhiều đơn vị β-glucose.

c. Amylopectin có mạch phân nhánh còn cellulose có mạch không phân nhánh.

d. Amylose và cellulose đều có mạch không phân nhánh, xoắn lại.

Phần III. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Câu 1. Cho dãy các chất: glucose, saccharose, cellulose, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là bao nhiêu?

Câu 2. Từ 405 kg tinh bột (chứa 20% tạp chất trơ) sản xuất được m kg glucose với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu?

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác