Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 28 (có đáp án): Sơ lược về phức chất

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 28: Sơ lược về phức chất có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 28 (có đáp án): Sơ lược về phức chất

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có 

Quảng cáo

A. các orbital trống. 

B. cặp electron hoá trị riêng. 

C. ít nhất 4 orbital trống. 

D. ít nhất hai cặp electron hoá trị riêng. 

Câu 2. Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là

A. cation kim loại, ion. 

B. nguyên tử kim loại, cho − nhận. 

C. nguyên tử trung tâm, cho − nhận.

D. phối tử, ion. 

Quảng cáo

Câu 3. Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4]

A. Tứ diện.

B. Bát diện.

C. Vuông phẳng.

D. Tứ diện hoặc vuông phẳng.

Câu 4. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2− và [Fe(CO)5] là

A. 4 và 5.

B. 5 và 6.

C. 5 và 2.

D. 1 và 2.

Câu 5. Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3− 

Quảng cáo

A. Tứ diện.                                                          

B. Bát diện.

C. Vuông phẳng.

D. Tứ diện hoặc vuông phẳng.

Câu 6. Cho biết số lượng phối tử có trong phức chất [Cu(H2O)6]2+

A. 2

B. 6

C. 4  

D.5.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống đã nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử.

B. Phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

C. Phức lập phương chỉ biết đối với các ion có kích thước rất lớn so với kích thước phối tử.

D. Phức chất luôn mang điện tích dương hoặc âm.

Quảng cáo

Câu 8. Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là

A. 1 

B. 2

C. 3

D. 4.

Câu 9. Nguyên tử trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+ là ?

A. N

B. Co

C. Co3+

D. NH3

Câu 10. Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là

A. [ML2] và [ML4].

B. [ML4] và [ML6].

C. [ML6] và [ML2].

D. [ML6] và [ML4].

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu hỏi. Một phức chất có công thức [Fe(H2O)6](NO3)3

a. Nguyên tử trung tâm là cation Fe2+.

b. Phối tử là NO3-.

c. Trong phức chất trên nguyên tử Fe chiếm 16% về khối lượng.

d. Tỉ lệ khối lượng của phối tử và nguyên tử trung tâm là 14 : 27.

Phần III. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Câu 1. Cho phức chất [PtCl4]2−, nguyên tử trung tâm Pt tạo bao nhiêu liên kết s với phối tử Cl?

Câu 2. Nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cu(H2O)]2+ mang bao nhiêu điện tích dương?

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác