Đảo ngữ (15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Đảo ngữ có trong bộ 15 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh.

Đảo ngữ (15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Anh 2025 Xem thử Đề Tiếng Anh theo đề tham khảo Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ 15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A – LÝ THUYẾT

I. Định nghĩa

- Cấu trúc đảo ngữ trong Tiếng Anh (Inversion) là hình thức đảo ngược vị trí của trạng từ và trợ động từ lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Câu đảo ngữ thường được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ, đồng thời làm tăng tính biểu cảm của câu.

- Phép đảo ngữ có thể được sử dụng nhiều trong văn nói và văn viết, đặc biệt là những dạng văn bản có văn phong trang trọng như tác phẩm văn học, bài luận hoặc bài báo.

- Công thức chung của câu đảo ngữ trong Tiếng Anh: 

Trạng từ + Trợ động từ + S + V-inf

Ex: She rarely goes to the supermarket.

 → Rarely does she go to the supermarket.

II. Các cấu trúc đảo ngữ trong Tiếng Anh

1. Đảo ngữ với các trạng ngữ phủ định

Câu đảo ngữ thường được sử dụng với những trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa phủ định như: rarely, never, seldom, hardly ever, little,…

Quảng cáo

Cấu trúc: Rarely/Never/Seldom/Hardly ever/Little + Trợ động từ + S + V-inf.

Rarely

(hiếm khi)

I have rarely seen such a beautiful sunset.

→ Rarely have I seen such a beautiful sunset.

Never

(không bao giờ)

We have never encountered such a challenging problem.

→ Never have we encountered such a challenging problem.

Seldom

(hiếm khi)

She seldom attends the meetings.

→ Seldom does she attend the meetings.

Hardly ever

(hiếm khi)

They hardly ever go out on weekends.

→ Hardly ever do they go out on weekends.

Little

(một chút, một ít)

He knew little about the surprise party.

→ Little did he know about the surprise party.

Quảng cáo

2. Đảo ngữ với NO/NOT ANY

No + N + Trợ động từ + S + V-inf.

I won’t lend you any money from now on.

→ No money will I lend you from now on.

Not any + N + Trợ động từ + S + V-inf.

I won’t lend you any money from now on.

→ Not any money will I lend you from now on.

3. Đảo ngữ với ONLY

Only once + Trợ động từ + S + V-inf.

(chỉ một lần)

I visited that beautiful city only once.

→ Only once did I visit that beautiful city.

Only later/Only…later + Trợ động từ + S + V-inf. (chỉ sau này/ chỉ…sau này)

He realized his mistake only later.

→ Only later did he realize his mistake.

Only in this/that way + Trợ động từ + S + V-inf. (chỉ theo cách này/cách kia)

We can achieve our goals only in this way.

→ Only in this way can we achieve our goals.

 

Only then + Trợ động từ + S + V-inf.

(chỉ đến lúc đó)

She understood the importance of hard work only then.

→ Only then did she understand the importance of hard work.

 

Only when + S + V + Trợ động từ + S +

V-inf. (chỉ khi)

 

We continued our hike only when the rain stopped.

→ Only when the rain stopped did we continue our hike.

 

Only if + S + V + Trợ động từ + S + V-inf.

(chỉ khi, chỉ trong trường hợp, nếu)

You will pass the exam only if you study hard.

→ Only if you study hard will you pass the exam.

 

Only after + N/V-ing/clause + Trợ động từ + S + V-inf. (chỉ sau khi)

They made a decision only after the meeting.

→ Only after the meeting did they make a decision.

 

Only by + N/V-ing + Trợ động từ + S +

V-inf. (chỉ bằng cách, chỉ bằng việc)

We can solve this problem only by working together.

→ Only by working together can we solve this problem.

Only with + N + Trợ động từ + S + V-inf.

(chỉ với)

We can succeed only with your support.

→ Only with your support can we succeed.

Only in + Trạng từ chỉ thời gian/nơi chốn + Trợ động từ + S + V-inf.

(chỉ tại thời gian/địa điểm nào đó)

This kind of plant is found only in summer.

→ Only in summer is this kind of plant found.

Quảng cáo

4. Đảo ngữ với CÁC CỤM TỪ CÓ ‘NO’

Cấu trúc: Các cụm từ có ‘NO’ + Trợ động từ + S + V-inf.

At no time

(chưa từng bao giờ)

He did not consider giving up at any time.

→ At no time did he consider giving up.

On no account

(không vì bất cứ lí do gì)

You should not open the door to strangers on any account.

→ On no account should you open the door to strangers.

On no condition

(tuyệt đối không)

We will not allow unauthorized access under any condition.

→ On no condition will we allow unauthorized access.

Under/In no circumstances

(trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không)

You should not attempt this without supervision under any circumstances.

→ Under/In no circumstances should you attempt this without supervision.

Fo no reason

(không vì bất cứ lí do gì)

You should not share your password with anyone for any reason.

→ For no reason should you share your password with anyone.

In no way

(không còn cách nào)

We cannot accept this offer in any way.

→ In no way can we accept this offer.

No longer

(không còn nữa)

He no longer lives in the city.

→ No longer does he live in the city.

5. Đảo ngữ với NOT UNTIL

Not until + thời gian/cụm từ chỉ thời gian + Trợ động từ + S + V-inf.

(Chỉ đến khi/mãi cho đến khi)

I didn’t understand the plot until the end of the movie.

→ Not until the end of the movie did I understand the plot.

Not until + mệnh đề thời gian + Trợ động từ + S + V-inf.

(Chỉ đến khi/mãi cho đến khi)

I didn’t realize I had lost my keys until I arrived home.

→ Not until I arrived home did I realize I had lost my keys.

6. Đảo ngữ với NO SOONER…THAN; HARDLY/BARELY/SCARCELY…WHEN

No sooner + had + S + Vp2/V-ed + than + S + V (QKĐ).

(Ngay khi…thì)

I had no sooner sat down than the phone rang.

→ No sooner had I sat down than the phone rang.

Hardly/Barely/Scarcely + had + S + Vp2/V-ed + when + S + V (QKĐ).

(Ngay khi…thì)

She had hardly finished her meal when she was called back to work.

→ Hardly had she finished her meal when she was called back to work.

They had barely started their journey when it began to rain.

→ Barely had they started their journey when it began to rain.

He had scarcely closed his eyes when he fell asleep.

→ Scarcely had he closed his eyes when he fell asleep.

7. Đảo ngữ với NOT ONLY…BUT ALSO

Not only + Trợ động từ + S + V-inf, but…also…

(không những…mà còn)

She not only excelled in math but also won the science competition.

→ Not only did she excel in math, but she also won the science competition.

Not only + be + S + N/Adj, but…also…

(không những…mà còn)

The weather was not only beautiful but the view was also breathtaking.

→ Not only was the weather beautiful, but the view was also breathtaking.

8. Đảo ngữ với SO/SUCH

 

So + Adj + be + S + that + S + V.

(quá…đến nỗi mà)

The view was so beautiful that everyone stopped to admire it.

→ So beautiful was the view that everyone stopped to admire it.

So + Adv + Trợ động từ + S + V-inf + that + S + V.

(quá…đến nỗi mà)

He finished the task so quickly that everyone was amazed.

→ So quickly did he finish the task that everyone was amazed.

Such + (a/an) + Adj + N + be + S + that + S + V.

(quá…đến nỗi mà)

The exam was such a difficult one that few students passed.

→ Such a difficult exam was it that few students passed.

Such + be + (a/an) + Adj + N + that + S + V.

(quá…đến nỗi mà)

It was such a difficult question that he couldn’t answer it. 

→ Such was a difficult question that he couldn’t answer it.

9. Đảo ngữ với CÂU ĐIỀU KIỆN

 

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:

Should + S + be/V-inf, S + will/can/may + V-inf. (nếu…thì)

 

- If the children are fine, their parents will be happy.

→ Should the children be fine, their parents will be happy.

- If we freeze water, we’ll have ice.

→ Should we freeze water, we’ll have ice.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

- Were + S + N/Adj, S + would/could/should + V-inf. (nếu…thì)

- Were + S + to V, S + would/could/should + V-inf. (nếu…thì)

 

 

- Were it not for + N/V-ing, S + would/could/should + V-inf.

(nếu không nhờ vào/nếu không vì…thì)

 

- If I were rich, I would travel the world.

→ Were I rich, I would travel the world.

- If they knew the answer, they would help us.

→ Were they to know the answer, they would help us.

- If it weren’t for Jim, this company would be in a mess.

→ Were it not for Jim, this company would be in a mess.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

- Had + S + Vp2/V-ed, S + would/could/should + have + Vp2/V-ed.

(nếu…thì)

 

- Had it not been for + N/V-ing, S + would/could/should + have + Vp2/V-ed.

(nếu không nhờ vào/nếu không vì…thì)

 

- If he had studied harder, he would have passed the exam.

→ Had he studied harder, he would have passed the exam.

- If it hadn’t been for the goalkeeper, Vietnam would have lost.

→ Had it not been for the goalkeeper, Vietnam would have lost.

* Lưu ý: Với những câu điều kiện phủ định, khi đảo ngữ ta để NOT sau chủ ngữ.

Ex: If they had not arrived earlier, they would not have caught the train.

  → Had they not arrived earlier, they would not have caught the train.

10. Đảo ngữ sau các cụm TRẠNG TỪ CHỈ PHƯƠNG HƯỚNG VÀ VỊ TRÍ

- Khi câu có một từ hoặc một cụm trạng từ chỉ phương hướng hoặc vị trí thì nội động từ được đảo lên trước chủ ngữ.

- Cách đảo ngữ này được sử dụng đặc biệt trong văn phong trang trọng hoặc văn chương.

 

Trạng từ chỉ phương hướng/vị trí + V (chính) + S.

- The price went up.

→ Up went the oil price.

- A sleeping dog was lying under the table.

→ Under the table was lying a sleeping dog.

* Lưu ý:

- Động từ TOBE thường được sử dụng trong dạng đảo ngữ này, ngoài ra ta còn dùng các động từ chuyển động như “climb, come, fly, go, hang, lie, run, sit, stand,...”

- Thường chỉ dùng dạng đảo ngữ này khi động từ ở thì quá khứ đơn giản.

- Trong trường hợp đảo ngữ này, không sử dụng trợ động từ như trong câu hỏi mà dùng trực tiếp động từ đặt trước chủ ngữ.

- Không thực hiện đảo ngữ khi chủ ngữ là đại từ, chỉ áp dụng khi chủ ngữ là danh từ.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Anh 2025 Xem thử Đề Tiếng Anh theo đề tham khảo Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học