Liên từ (15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Liên từ có trong bộ 15 Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh.

Liên từ (15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Anh 2025 Xem thử Đề Tiếng Anh theo đề tham khảo Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ 15 Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A – LÝ THUYẾT

I. Định nghĩa

– Liên từ (conjunctions) là những từ dùng để nối các từ, các cụm từ, các mệnh đề hoặc các câu với nhau.

Ex: The task was difficult, yet she completed it on time.

      Although it was late, they continued working.

      He likes neither coffee nor tea.

II. Các loại liên từ

1. Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions)

– Liên từ kết hợp là những từ được dùng để nối hai hay nhiều từ, cụm từ, mệnh đề mang ý nghĩa tương đương với nhau.

– Liên từ kết hợp gồm 7 từ: for, and, nor, but, or, yet, so (fanboys)

Liên từ

Chức năng

Ví dụ

for

(bởi vì)

giải thích lý do, đưa ra mục đích nào đó

I’m bringing an umbrella, for it looks like it’s going to rain.

and

(và)

dùng để thêm thông tin

She likes to read books and watch movies.

nor

(cũng không)

dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu ra trước đó

He didn’t attend the meeting, nor did he send any message.

but

(nhưng)

dùng để diễn tả sự đối lập, trái ngược ý nghĩa

I wanted to go to the party, but I had too much work to do.

or

(hoặc)

dùng để diễn tả thêm một lựa chọn khác

You can have coffee or tea.

yet

(tuy nhiên)

diễn tả một ý nghĩa ngược lại so với ý trước

She studied hard, yet she didn’t pass the exam.

so

(vì vậy)

diễn tả một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động hoặc sự việc được nhắc đến trước đó

He was feeling sick, so he stayed home from work.

Quảng cáo

2. Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions)

– Liên từ phụ thuộc là những từ có tác dụng gắn kết mối quan hệ giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc.

– Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng ở trước hoặc đứng ở sau một mệnh đề chính nhưng nó luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

– Khi mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề chính thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy.

Liên từ

Chức năng

Ví dụ

after (sau khi)

diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau một việc khác

After we finish dinner, we can go for a walk. 

although/though/even though (mặc dù)

biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic

Although/Though/Even though she was tired, she finished the project.

as = when

(khi)

diễn tả hai hành động cùng xảy ra

He smiled as/when he walked into the room.

as long as/so long as

(miễn là)

diễn tả điều kiện

I’ll help you as long as/so long as you ask politely.

as soon as

(ngay khi)

diễn tả quan hệ thời gian

We’ll leave as soon as the rain stops.

before

(trước khi)

diễn tả thời gian, một việc xảy ra trước một việc khác

Please finish your homework before you go outside to play.

even if

(kể cả khi)

diễn tả điều kiện giả định mạnh

Even if it rains tomorrow, we will still go hiking.

if (nếu),

unless (nếu không)

diễn tả điều kiện

- If it rains, we will cancel the picnic.

- I will go for a walk unless it’s too hot outside.

in case

(phòng khi)

diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai

I’ll send you a reminder in case you forget.

in order that/so that (để)

diễn tả mục đích

I will leave early in order that/so that I can catch the first bus.

now that

(bây giờ thì, bởi vì)

diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian

Now that you’ve explained the situation, I understand better.

once

(ngay khi)

diễn tả quan hệ thời gian

Once I finish my homework, I will go for a walk.

since

(kể từ khi)

chỉ thời điểm bắt đầu của một hành động hoặc sự kiện

Since I moved to this city, I’ve made a lot of new friends.

since = as = because

(bởi vì)

diễn tả nguyên nhân, lý do

Since/As/Because you’re already here, we can start the meeting.

until

(cho đến khi)

diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định

I will wait until you finish your work.

where

(nơi)

diễn tả quan hệ về địa điểm

I know a café where we can sit and talk.

whereas

(trong khi)

chỉ sự khác biệt hoặc đối lập giữa hai sự việc, hành động

He prefers coffee, whereas she likes tea.

while

(trong khi)

diễn tả quan hệ thời gian hoặc sự ngược nghĩa giữa hai mệnh đề

- She was reading a book while I was cooking dinner.

- While I enjoy working, I also like to take breaks.

Quảng cáo

3. Liên từ tương hỗ (Correlative conjunctions)

– Liên từ tương hỗ có chức năng kết nối 2 đơn vị từ với nhau và thường đi theo cặp mà không thể tách rời.

Liên từ

Chức năng

Ví dụ

as...as

(bằng, như)

so sánh ngang bằng

The movie was as interesting as the book.

both...and

(cả…lẫn)

dùng để diễn tả lựa chọn kép

Both my brother and my sister love playing sports.

either...or

(hoặc…hoặc)

dùng để diễn tả sự lựa chọn

You can either go to the cinema or stay at home.

neither...nor
(không…cũng không)

dùng để diễn tả phủ định kép

She will neither accept the job nor move to another city.

no sooner...than,

hardly/scarcely/ barely…when

(ngay khi…thì)

diễn tả quan hệ thời gian

- No sooner had I arrived than it started to rain.

- Hardly/Scarcely/Barely had he finished his dinner when he started working on his project.

not only...but also
(không những…mà còn)

dùng để diễn tả lựa chọn kép

Not only is she talented, but also hard-working.

rather than

(hơn là, thay vì)

diễn tả lựa chọn

He chose to study engineering rather than business.

so...that/such...that

(quá…đến nỗi mà)

dùng để diễn tả quan hệ nhân quả

- The book was so interesting that I couldn’t stop reading it.

- It was such a beautiful day that we decided to go for a hike.

whether...or

(liệu…hay)

diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng

Whether you are right or wrong, we need to make a decision.

Quảng cáo

* Lưu ý:

– Trong cấu trúc liên từ tương hỗ với 3 cặp từ either…or, neither...nor, not only...but also thì động từ trong câu sẽ chia theo chủ ngữ gần nhất với động từ.

Ex: Either my brother or my sisters are going to the party.

      (Động từ “are” chia theo “my sisters” - chủ ngữ gần nhất.)

– Trong cấu trúc liên từ tương quan với cặp từ both...and thì động từ trong câu sẽ chia theo chủ ngữ kép, có nghĩa là cả 2 danh từ trước đó.

Ex: Both my brother and my sister are going to the party.

      (Cả anh trai tôi và chị gái tôi đều sẽ đi dự tiệc. Động từ “are” chia ở số nhiều vì áp dụng cho cả hai chủ ngữ.)

B – LUYỆN TẬP

Question 1. I wanted to go for a walk, _______ it started raining heavily.

A. for

B. and

C. so

D. but

Question 2. She loves reading novels, _______ she often finishes a book in one day.

A. and

B. for

C. yet

D. nor

Question 3. She doesn’t enjoy cooking, _______ does she like doing the dishes.

A. for

B. nor

C. and

D. but

Question 4. Do you prefer coffee, _______ would you rather have tea?

A. or

B. yet

C. so

D. and

Question 5. I woke up early, _______ I missed the bus.

A. and

B. yet

C. nor

D. or

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Anh 2025 Xem thử Đề Tiếng Anh theo đề tham khảo Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học