Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 1 (trang 3, 4, 5, 6)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 1 Ôn tập số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên. Ôn tập phân số trang 3, 4, 5, 6 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 3 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 3 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 3 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 3, 4 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 4 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 4 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 4 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 4, 5 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 5 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 5 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 5, 6 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 6 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 6 Bài 13
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 1 (trang 3, 4, 5, 6)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Viết số |
Đọc số |
Giá trị của chữ số 6 |
4 563 271 |
Bốn triệu năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm bảy mươi mốt |
60 000 |
6 987 342 |
|
|
|
Năm trăm tám mươi sáu nghìn hai trăm tám mươi tư |
|
3 905 625 |
|
|
|
Hai triệu không trăm linh sáu nghìn hai trăm |
|
Lời giải
Viết số |
Đọc số |
Giá trị của chữ số 6 |
4 563 271 |
Bốn triệu năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm bảy mươi mốt |
60 000 |
6 987 342 |
Sáu triệu chín trăm tám mươi bảy nghìn ba trăm bốn mươi hai |
6 000 000 |
586 284 |
Năm trăm tám mươi sáu nghìn hai trăm tám mươi tư |
6 000 |
3 905 625 |
Ba triệu chín trăm linh năm nghìn sáu trăm hai mươi lăm |
600 |
2 006 200 |
Hai triệu không trăm linh sáu nghìn hai trăm |
6 000 |
Bài 2. >; <; = ?
2 345 678 ... 2 354 678 7 890 500 ... 6 345 984 1 453 498 ... 1 453 489 |
345 200 ... 300 000 + 40 000 + 5 000 + 200 1 704 300 ... 1 000 000 + 700 000 + 4 000 905 601 ... 900 000 + 5 000 + 600 + 1 |
Lời giải
2 345 678 < 2 354 678 7 890 500 > 6 345 984 1 453 498 > 1 453 489 |
345 200 = 300 000 + 40 000 + 5 000 + 200 1 704 300 > 1 000 000 + 700 000 + 4 000 905 601 = 900 000 + 5 000 + 600 + 1 |
Giải thích
345 200 ... 300 000 + 40 000 + 5 000 + 200
Ta có: 300 000 + 40 000 + 5 000 + 200 = 345 200
So sánh: 345 200 = 345 200
hay 345 200 = 300 000 + 40 000 + 5 000 + 200
1 704 300 ... 1 000 000 + 700 000 + 4 000
Ta có: 1 000 000 + 700 000 + 4 000 = 1 704 000
So sánh: 1 704 300 > 1 704 000
hay 1 704 300 > 1 000 000 + 700 000 + 4 000
905 601 ... 900 000 + 5 000 + 600 + 1
Ta có: 900 000 + 5 000 + 600 + 1 = 905 601
So sánh: 906 601 = 905 601
hay 905 601 = 900 000 + 5 000 + 600 + 1
Bài 3. a) Sắp xếp các số 5 124 896; 5 241 986; 5 142 869; 5 241 698 theo thứ tự từ bé đến lớn:
..................................................................................................................................
b) Sắp xếp các số 1 487 600; 896 164; 2 154 684; 968 461 theo thứ tự từ lớn đến bé:
..................................................................................................................................
Lời giải
a) Sắp xếp các số 5 124 896; 5 241 986; 5 142 869; 5 241 698 theo thứ tự từ bé đến lớn:
5 124 896; 5 142 869; 5 241 698; 5 241 986
b) Sắp xếp các số 1 487 600; 896 164; 2 154 684; 968 461 theo thứ tự từ lớn đến bé:
2 154 684; 1 487 600; 968 461; 896 164
Giải thích
a) So sánh các số 5 124 896; 5 241 986; 5 142 869; 5 241 698 đều là số có bảy chữ số nên ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:
Chữ số hàng triệu: 5 = 5
Chữ số hàng trăm nghìn: 1 < 2
+) So sánh các số 5 124 896; 5 142 869 có:
Chữ số hàng chục nghìn: 2 < 4
Vậy 5 124 896 < 5 142 869
+) So sánh các số 5 241 986; 5 241 698 có:
Chữ số hàng chục nghìn: 4 = 4
Chữ số hàng nghìn: 1 = 1
Chữ số hàng trăm: 6 < 9
Vậy 5 241 698 < 5 241 986
Vậy 5 124 896 < 5 142 869 < 5 241 698 < 5 241 986
b) So sánh các số 1 487 600; 2 154 684; 968 461; 896 164 có:
+) Các số 1 487 600; 2 154 684 đều là số có bảy chữ số nên ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:
Chữ số hàng triệu là: 2 > 1 nên 2 154 684 > 1 487 600
+) Các số 968 461; 896 164 đều là số có sáu chữ số nên ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:
Chữ số hàng trăm nghìn: 9 > 8 nên 968 461 > 896 164
Vậy 2 154 684 > 1 487 600 > 968 461 > 896 164
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
2 678 452 + 906 163 ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... |
3 456 895 – 1 604 769 ..................................................... .................................................. ..................................................... ..................................................... |
24 105 × 24 ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... |
72 576 : 36 ..................................................... ..................................................... ..................................................... ..................................................... |
Lời giải
Bài 5. Tính nhẩm:
124 × 10 = ......... 124 × 100 = ......... 895 400 : 100 = ......... 35 000 : 100 = ......... |
2 452 × 100 = ......... 2 452 × 1 000 = ......... 21 890 : 10 = ......... 451 900 : 10 = ......... |
100 × 589 = ......... 1 000 × 240 = ......... 78 000 : 1 000 = ......... 2 120 000 : 1 000 = ......... |
Lời giải
124 × 10 = 1 240 124 × 100 = 12 400 895 400 : 100 = 8 954 35 000 : 100 = 350 |
2 452 × 100 = 245 200 2 452 × 1 000 = 2 452 000 21 890 : 10 = 2 189 451 900 : 10 = 45 190 |
100 × 589 = 58 900 1 000 × 240 = 240 000 78 000 : 1 000 = 78 2 120 000 : 1 000 = 2 120 |
B. KẾT NỐI
Bài 6. Nối hai phép tính có cùng kết quả:
Lời giải
Giải thích
25 650 × 10 = 256 500
847 000 : 100 = 8 470
3 648 × 100 = 364 800
164 983 – 156 513 = 8 470
3 648 000 : 10 = 364 800
181 900 + 74 600 = 256 500
Bài 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
3 156 296 + 932 780 = 4 089 076 ..... 165 750 – 98 326 = 67 434 ..... 16 807 × 8 = 84 456 ..... 69 084 : 6 = 11 514 ..... |
81 574 + 9 327 = 80 901 ..... 96 584 – 2 946 = 93 638 ..... 3 125 × 53 = 165 625 ..... 4 794 : 47 = 12 ..... |
Lời giải
3 156 296 + 932 780 = 4 089 076 Đ 165 750 – 98 326 = 67 434 S 16 807 × 8 = 84 456 S 69 084 : 6 = 11 514 Đ |
81 574 + 9 327 = 80 901 S 96 584 – 2 946 = 93 638 Đ 3 125 × 53 = 165 625 Đ 4 794 : 47 = 12 S |
Giải thích
Bài 8. Tính giá trị của biểu thức:
502 × 9 + 236 = ............................. = ............................. |
4 396 : 14 + 3 684 : 3 = ............................. = ............................. |
7 495 – 206 × 5 = ............................. = ............................. |
(290 195 + 574 291) : 9 = ............................. = ............................. |
(24 153 + 8 256) × 18 = ............................. = ............................. |
(48 740 – 9 068) : 36 = ............................. = ............................. |
Lời giải
502 × 9 + 236 = 4 518 + 236 = 4 754 |
4 396 : 14 + 3 684 : 3 = 314 + 1 228 = 1 542 |
7 495 – 206 × 5 = 7 495 – 1 030 = 6 465 |
(290 195 + 574 291) : 9 = 864 486 : 9 = 96 054 |
(24 153 + 8 256) × 18 = 32 409 × 18 = 583 362 |
(48 740 – 9 068) : 36 = 39 672 : 36 = 1 102 |
Bài 9. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Hai mươi ba phần bảy mươi tư được viết là:
A.
B.
C.
D.
b) Phân số được rút gọn thành phân số:
A.
B.
C.
D.
c) Phân số lớn hơn phân số:
A.
B.
C.
D.
d) Phân số bé hơn phân số:
A.
B.
C.
D.
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Hai mươi ba phần bảy mươi tư được viết là:
b) Đáp án đúng là: C
Ta có:
Vậy phân số được rút gọn thành phân số:
c) Đáp án đúng là: A
Ta có:
< do 6 < 7
> do 9 > 7
> do 15 > 7
> do 12 > 7
Vậy phân số lớn hơn phân số:
d) Đáp án đúng là: C
Ta có:
= do 15 = 15
< do 3 < 15
> do 16 > 15
< do 12 < 15
Vậy phân số bé hơn phân số: .
Bài 10. Quy đồng mẫu số các phân số
a) ............................................................. ............................................................. ............................................................ ............................................................ |
b) ............................................................. ............................................................. ............................................................ ............................................................ |
Lời giải
a)
Mẫu số chung là: 12
b)
Mẫu số chung là: 12
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 11. Mẹ mua cho Vân Anh một đôi giày thể thao và một đôi dép quai hậu hết 630 000 đồng. Biết rằng giá tiền mua đôi giày thể thao nhiều hơn giá tiền mua đôi dép quai hậu là 270 000 đồng. Tính giá tiền mỗi loại mà mẹ đã mua.
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Giá tiền đôi giày thể thao là:
(630 000 + 270 000) : 2 = 450 000 (đồng)
Giá tiền đôi dép quai hâu là:
630 000 – 450 000 = 180 000 (đồng)
Đáp số: Giày thể thao: 450 000 đồng
Dép quai hậu: 180 000 đồng
Bài 12. Có 3 hộp đựng được tất cả 30 chiếc bút sáp màu, mỗi hộp có số lượng bút như nhau. Hỏi 7 hộp như thế đựng được tất cả bao nhiêu chiếc bút sáp màu?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
1 hộp đựng được số chiếc bút màu là:
30 : 3 = 10 (chiếc)
7 hộp đựng được số chiếc bút màu là:
10 × 7 = 70 (chiếc)
Đáp số: 70 chiếc bút sáp màu
Bài 13. Một siêu thị gạo ngon trong ba ngày khai trương bán được một số lượng lớn gạo. Ngày thứ nhất siêu thị bán được 3 tạ 5 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 6 yến, ngày thứ ba bán được bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Hỏi trong ba ngày khai trương siêu thị đã bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Đổi: 3 tạ 5 kg = 305 kg; 6 yến = 60 kg
Ngày thứ hai siêu thị bán được số ki-lô-gam gạo là:
305 + 60 = 365 (kg)
Ngày thứ ba siêu thị bán được số ki-lô-gam gạo là:
(305 + 365) : 2 = 335 (kg)
Cả ba ngày siêu thị bán được số ki-lô-gam gạo là:
305 + 365 + 335 = 1 005 (kg)
Đáp số: 1 005 kg gạo
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT