Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 Ôn tập về đo lường. Ôn tập chung trang 80, 81, 82, 83, 84 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

Quảng cáo

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Chữ số 5 trong số thập phân 67,52 có giá trị là:

A. 5

B. 510

C. 5100

D. 51000

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Chữ số 5 thuộc hàng phần mười nên chữ số 5 trong số thập phân 67,52 có giá trị là: 510

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

216,3 + 56,14

...........................

...........................

...........................

 

14,9 – 3,25

...........................

...........................

...........................

 

43,68 : 2,8

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

6,25 × 0,19

...........................

...........................

...........................

...........................

...........................

Lời giải

Quảng cáo

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

Bài 3. Tính rồi viết số thích hợp vào ô trống:

×

10

100

1 000

0,1

0,01

2,5

 

250

 

 

 

2,76

 

 

 

0,276

 

38,145

 

 

 

 

 

7,048

 

 

 

 

 

0,3

 

 

 

 

 

0,056

 

 

56

 

 

Lời giải

×

10

100

1 000

0,1

0,01

2,5

25

250

2500

0,25

0,025

2,76

27,6

276

2760

0,276

0,0276

38,145

381,45

3814,5

38145

3,8145

0,38145

7,048

70,48

704,8

7048

0,7048

0,07048

0,3

3

30

300

0,03

0,003

0,056

0,56

5,6

56

0,0056

0,00056

Bài 4. Nối hai phép tính có cùng kết quả:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

Bài 5. Có 68,6 l nước táo được đóng vào các chai, mỗi chai 0,7 l. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu chai nước táo như thế?

Quảng cáo

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Đóng được tất cả số chai nước táo là:

68,6 : 0,7 = 98 (chai)

Đáp số: 98 chai nước táo

B. KẾT NỐI

Bài 6. Viết dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống:

a) 450 mm² ..... 45 cm²

3 300 cm² ..... 33 dm²

10 000 ha ..... 10 km²

b) 53 m² ..... 53 000 cm²

357 km² ..... 357 000 ha

7,35 ha ..... 73 500 m²

c) 3 m² 57 dm² ..... 35 700 cm²

17 390 ha ..... 1 739 km²

4 cm² ..... 4 dm²

Lời giải

Quảng cáo

a) 450 mm² < 45 cm²

3 300 cm² = 33 dm²

10 000 ha > 10 km²

b) 53 m² > 53 000 cm²

357 km² < 357 000 ha

7,35 ha = 73 500 m²

c) 3 m² 57 dm² = 35 700 cm²

17 390 ha < 1 739 km²

4 cm² < 4 dm²

Giải thích

a) 450 mm² ..... 45 cm²

Ta có: 45 cm2 = 45 × 100 mm2 = 4 500 mm2

So sánh: 450 mm2 < 4 500 mm2 hay 450 mm² < 45 cm²

3 300 cm² ..... 33 dm²

Ta có: 33 dm2 = 33 × 100 cm2 = 3 300 cm2

So sánh: 3 300 cm2 = 3 300 cm2 hay 3 300 cm² ..... 33 dm²

10 000 ha ..... 10 km²

Ta có: 10 km2 = 10 × 100 ha = 1 000 ha

So sánh:  10 000 ha > 1 000 ha hay 10 000 ha > 10 km²

b) 53 m² ..... 53 000 cm²

Ta có: 53 m2 = 53 × 10 000 cm2 = 530 000 cm2

So sánh: 530 000 cm2 > 53 000 cm2  hay 53 m² > 53 000 cm²

357 km² ..... 357 000 ha

Ta có: 357 km2 = 357 × 100 ha = 35 700 ha

So sánh: 35 700 ha < 357 000 ha hay 357 km² < 357 000 ha

7,35 ha ..... 73 500 m²

Ta có: 7,35 ha = 7,35 × 10 000 m2 = 73 500 m2

So sánh: 73 500 m2 = 73 500 m2 hay 7,35 ha = 73 500 m2

c) 3 m² 57 dm² ..... 35 700 cm²

Ta có:

3 m2 57 dm2 = 3 × 10 000 cm2 + 57 × 100 cm2 = 30 000 cm2 + 5 700 cm2 = 35 700 cm2

So sánh: 35 700 cm2 = 35 700 cm2 hay 3 m² 57 dm² = 35 700 cm²

17 390 ha ..... 1 739 km²

Ta có: 1 739 km2 = 1 739 × 100 ha = 173 900 ha

So sánh: 17 390 ha < 173 900 ha hay 17 390 ha < 1 739 km²

4 cm² ..... 4 dm²

Ta có: 4 dm2 = 4 × 100 cm2 = 400 cm2

So sánh: 4 cm2 < 400 cm2 hay 4 cm2 < 4 dm2

Bài 7. Tính nhẩm:

3,54 × 10 = .....................

5,67 × 0,1 = ....................

8,42 : 0,1 = ....................

5,97 × 100 = ....................

24,9 × 0,01 = ....................

8,95 × 1 000 = ...................

54,6 : 100 = .....................

241,8 × 0,001 = ..................

Lời giải

3,54 × 10 = 35,4

5,67 × 0,1 = 0,567

8,42 : 0,1 = 84,2

5,97 × 100 = 597

24,9 × 0,01 = 0,249

8,95 × 1 000 = 8 950

54,6 : 100 = 0,546

241,8 × 0,001 = 0,2418

Bài 8. Thực hiện phép tính sau rồi kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

Bài 9. Sử dụng máy tính cầm tay chuyển phân số sau thành số thập phân:

1725=..............

1640=..............

5650=..............

31248=.............

Lời giải

1725=0,68

1640=0,4

5650=1,12

31248=6,5

Bài 10. Nam có tờ giấy màu hình chữ nhật có chu vi 2,4 m, chiều dài dài hơn chiều rộng 60 cm. Tính diện tích của tờ giấy màu đó.

Bài giải

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Nửa chu vi tờ giấy là:

2,4 : 2 = 1,2 (m)

Đổi: 1,2 m = 120 cm

Chiều dài tờ giấy là:

(120 + 60) : 2 = 90 (cm)

Chiều rộng tờ giấy là:

90 – 60 = 30 (cm)

Diện tích tờ giấy là:

90 × 30 = 2 700 (cm2)

Đáp số: 2 700 cm2

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 11.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

Xe Ben TMT có trọng lượng xe là 2 390 kg, tải trọng cho phép chở 2 400 kg, kích thước xe dài, rộng, cao lần lượt là 4 560 mm, 1 780 mm, 2 160 mm.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

a) Nếu không chở thêm hàng làm tăng chiều cao, tăng khối lượng thì xe Ben TMT có được đi vào đường có đặt một trong hai biển báo trên không?

b) Khi xếp hàng lên xe, chiều cao và khối lượng của xe tăng thêm tối đa bao nhiêu để có thể đi được vào tuyến đường có cả hai biển báo trên?

Trả lời:

............................................................................................................................

.............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Lời giải

a) Chiều cao của xe là: 2 160 mm = 2,16 m.

So sánh: 2,16 < 3,5 nên xe đi qua biển báo số 1.

Khối lượng xe và hàng: 2 390 + 2 400 = 4 790 (kg)

Đổi: 2,5 tấn = 2 500 kg

So sánh: 4 790 > 2 500. Vậy xe không đi qua biển báo số 2

b) Chiều cao xe tăng thêm tối đa là: 3,5 – 2,16 = 1,34 (m)

Khối lượng của xe chỉ được tăng thêm là: 2 500 – 2 390 = 110 (kg)

Bài 12. Trên đường không ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường ưu tiên, người ta phải đặt biển báo “Giao nhau với đường ưu tiên”.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 18 (trang 80, 81, 82, 83, 84)

Biển báo có dạng hình tam giác với độ dài mỗi cạnh là 70 cm, chiều cao của hình tam giác là 60,62 cm.

Tính diện tích của biển báo đó.

Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Diện tích biển báo là:

(70 × 60,62) : 2 = 2 121,7 (cm2)

Đáp số: 2 121,7 cm2

Bài 13. Hải có tờ giấy màu hình chữ nhật có chu vi 24 dm, chiều dài hơn chiều rộng 6 dm. Hải cắt tờ giấy màu đó thành các lá cờ hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 0,3 dm và 0,5 dm. Hỏi Hải cắt được bao nhiêu lá cờ như thế?

Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Nửa chu vi tờ giấy hình chữ nhật là:

24 : 2 = 12 (dm)

Chiều dài tờ giấy hình chữ nhật là:

(12 + 6) : 2 = 9 (dm)

Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:

12 – 9 = 3 (dm)

Diện tích tờ giấy hình chữ nhật là:

9 × 3 = 27 (dm2)

Diện tích lá cờ là:

(0,3 × 0,5) : 2 = 0,075 (dm2)

Hải cắt được số lá cờ là:

27 : 0,075 = 360 (chiếc)

Đáp số: 360 chiếc lá cờ

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác