Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 8 (trang 32, 33, 34, 35, 36)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 8 Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng. Luyện tập chung. Phép cộng số thập phân trang 32, 33, 34, 35, 36 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 32 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 32 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 32 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 32 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 32 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 33 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 33 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 33 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 33 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 33, 34 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 34 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 34, 35 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 35, 36 Bài 13
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 8 (trang 32, 33, 34, 35, 36)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
1 Viết đơn vị đo diện tích mm², cm², dm², m² thích hợp vào chỗ chấm:
7 dm² = 700 ....... 300 cm² = 30 000 . . . . . . 12 000 mm² = 120 ....... |
75 m² = 750 000 . . . . . . . 600 cm² = 6 ....... 9 000 dm² = 90 ....... |
Lời giải
7 dm² = 700 cm2 300 cm² = 30 000 mm2 12 000 mm² = 120 cm2 |
75 m² = 750 000 cm2 600 cm² = 6 dm2 9 000 dm² = 90 m2 |
Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 253 cm = ...... m b) 6 km 23 m = ...... km
c) 87 dm = ...... m d) 15 kg 7 g = ...... kg
e) 6 215 m = . . . . . . km g) 24 m² 31 dm² = . . . . . . m²
Lời giải
a) 253 cm = 2,53 m b) 6 km 23 m = 6,023 km
c) 87 dm = 8,7 m d) 15 kg 7 g = 15,007 kg
e) 6 215 m = 6,215 km g) 24 m² 31 dm² = 24,31 m²
Giải thích
a) 253 cm = m = 2,53 m
b) 6 km 23 m = 6 km + km = 6 km + 0,023 km = 6,023 km
c) 87 dm = m = 8,7 m
d) 15 kg 7 g = 15 kg + kg = 15 kg + 0,007 kg = 15,007 kg
e) 6 215 m = km = 6,215 km
g) 24 m² 31 dm² = 24 m² + m2 = 24 m2 + 0,31 m2 = 24,31 m2
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 423 kg = ...... tạ. Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 42,3
B. 4,23
C. 0,423
D. 0,0423
b) 64 g = ...... kg. Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 6,4
B. 0,0064
C. 0,064
D. 0,64
c) 22 tấn 50 yến = ...... tấn. Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 22,5
B. 2,205
C. 22,05
D. 22,005
d) 17 kg = ...... yến. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 17
B. 0,17
C. 170
D. 1,7
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
423 kg = ...... tạ
Ta có: 423 kg = tạ = 4,23 tạ
Vậy số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 4,23.
b) Đáp án đúng là: C
64 g = ...... kg.
Ta có: 64 g = kg = 0,064 kg
Vậy số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 0,064.
c) Đáp án đúng là: A
22 tấn 50 yến = ...... tấn.
Ta có: 22 tấn 50 yến = 22 tấn + yến = 22 tấn + 0,5 tấn = 22,5 tấn
Vậy số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 22,5.
d) Đáp án đúng là: D
17 kg = ...... yến.
Ta có: 17 kg = yến = 1,7 yến.
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 1,7
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Lời giải
Giải thích
|
|
Bài 5. Tính:
Lời giải
B. KẾT NỐI
Bài 6. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
8 kg 4 g = ...... kg 18 kg 5 g = ...... kg 2 tạ 41 kg = ...... tạ 5 tấn 218 kg = ...... tấn |
7 kg 15 g = ...... kg 24 kg 126 g = ...... kg 6 yến 3 kg = ...... yến 5 tạ 92 kg = ...... tạ |
Lời giải
8 kg 4 g = 8,004 kg 18 kg 5 g = 18,005 kg 2 tạ 41 kg = 2,41 tạ 5 tấn 218 kg = 5,218 tấn |
7 kg 15 g = 7,015 kg 24 kg 126 g = 24,126 kg 6 yến 3 kg = 6,3 yến 5 tạ 92 kg = 5,92 tạ |
Giải thích
8 kg 4 g = 8 kg + kg = 8 kg + 0,004 kg = 8,004 kg
18 kg 5 g = 18 kg + kg = 18 kg + 0,005 kg = 18,005 kg
2 tạ 41 kg = 2 tạ + tạ = 2 tạ + 0,41 tạ = 2,41 tạ
5 tấn 218 kg = 5 tấn + tấn = 5 tấn +0,218 tấn = 5,218 tấn
7 kg 15 g = 7 kg + kg = 7 kg + 0,015 kg = 7,015 kg
24 kg 126 g = 24 kg + kg = 24 kg + 0,126 kg = 24,126 kg
6 yến 3 kg = 6 yến + yến = 6 yến + 0,3 yến = 6,3 yến
5 tạ 92 kg = 5 tạ + tạ = 5 tạ + 0,92 tạ = 5,92 tạ
Bài 7. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
34 dm² = ...... m² 1 632 m² = ...... ha 5 ha = ...... km² 1 596 ha = ...... km² |
56 cm² = ...... dm² 3 605 m² = ...... ha 354 ha = ...... km² 375 mm² = ...... dm² |
Lời giải
34 dm² = 0,34 m² 1 632 m² = 0,1632 ha 5 ha = 0,05 km² 1 596 ha = 15,96 km² |
56 cm² = 0,56 dm² 3 605 m² = 0,3605 ha 354 ha = 3,54 km² 375 mm² = 0,0375 dm² |
Giải thích
34 dm² = m² = 0,34 m2
1 632 m² = ha = 0,1632 ha
5 ha = km² = 0,05 km2
1 596 ha = km² = 15,96 km2
56 cm² = dm² = 0,56 dm2
3 605 m² = ha = 0,3605 ha
354 ha = km² = 3,54 km2
375 mm² = dm² = 0,0375 dm2
Bài 8. Đặt tính rồi tính:
5,3 + 26,3 ............................... ............................... ............................... |
14,2 + 24,15 ............................... ............................... ............................... |
3,2 + 21,8 ............................... ............................... ............................... |
Lời giải
Bài 9. Tính diện tích của tấm bìa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Diện tích hình chữ nhật là:
9 ×3 = 27 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
5 × 5 = 25 (cm2)
Diện tích tấm bìa là:
27 + 25 = 52 (cm2)
Đổi: 52 cm2 = 0,52 dm2
Đáp số: 0,52 dm2
Bài 10. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 250 m, chiều rộng kém chiều dài 90 m. Hỏi khu đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chiều rộng khu đất là:
250 – 90 = 160 (m)
Diện tích khu đất là:
250 × 160 = 40 000 (m2)
Đổi: 40 000 m2 = 4 ha
Đáp số: 4 ha
Bài 11. Linh hái được 2,9 kg quả dâu tây. Hà hái được nhiều hơn Linh 1,2 kg quả dâu tây. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu ki-lô-gam quả dâu tây?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Hà hái được số ki-lô-gam quả dâu tây là:
2,9 + 1,2 = 4,1 (kg)
Cả hai bạn hái được số ki-lô-gam quả dâu tây là:
2,9 + 4,1 = 7 (kg)
Đáp số: 7 kg quả dâu tây
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 12. Xoài ba màu là cây ăn trái được người dân tỉnh An Giang nhân giống. Khi còn nhỏ, trái xoài có màu xanh, già đổi sang tím, chín lại chuyển vàng. Quả xoài to có thể nặng đến 1 kg. Xoài ba màu trồng chủ yếu ở huyện Chợ Mới. Cứ 100 m² thu hoạch được 150 kg xoài, càng lâu năm thì sản lượng càng cao.
Huyện Chợ Mới có khoảng 15 km² xoài ba màu. Hiện nay, xoài ba màu có giá bán trung bình 24 000 đồng mỗi ki-lô-gam, mang lại thu nhập cao cho nhiều hộ nông dân.
a) Tính khối lượng xoài thu hoạch được trên 1 ha.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Ước tính thu nhập trung bình từ trồng xoài ba màu trên 1 ha.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
a)
Đổi: 1 ha = 10 000 m2
1 ha gấp 100 m2 số lần là:
10 000 : 100 = 100 (lần)
1 ha thu hoạch được số ki-lô-gam xoài là:
150 × 100 = 15 000 (kg)
Đáp số: 15 000 kg xoài
b)
Thu nhập trung bình từ trồng xoài ba màu trên 1 ha là:
24 000 × 15 000 = 360 000 000 (đồng)
Đáp số: 360 000 000 đồng
Bài 13. Đọc thông tin sau:
a) Điền vào ô trống cho thích hợp:
Tên đỉnh núi |
Độ cao đỉnh núi (Đơn vị: m) |
Độ cao đỉnh núi (Đơn vị: km) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hãy sắp xếp tên các đỉnh núi theo thứ tự tăng dần về độ cao.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
c) Tổng độ cao các ngọn núi theo đơn vị đo ki-lô-mét là bao nhiêu?
..................................................................................................................................
Lời giải
a) Điền vào ô trống cho thích hợp:
Tên đỉnh núi |
Độ cao đỉnh núi (Đơn vị: m) |
Độ cao đỉnh núi (Đơn vị: km) |
Phan-xi-păng |
3 143 m |
3,143 km |
Tam Đảo |
1 591 m |
1,591 km |
Nam Kang Ho Tao |
2 881 m |
2,881 km |
Pu Ta Leng |
3 049 m |
3,049 km |
b) So sánh độ cao các đỉnh núi: 1 591 < 2 881 < 3 049 < 3 143
Vậy sắp xếp tên các đỉnh núi theo thứ tự tăng dần về độ cao là:
Tam Đảo, Nam Kang Ho Tao, Pu Ta Leng, Phan-xi-păng
c) Tổng độ cao các ngọn núi theo đơn vị đo ki-lô-mét là:
3,143 + 1,591 + 2,881 + 3,049 = 10,664 (km)
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT