Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 17 (trang 75, 76, 77, 78, 79, 80)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 17 Ôn tập một số hình phẳng. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng trang 75, 76, 77, 78, 79, 80 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 75 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 75, 76 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 76 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 76 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 77 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 77 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 77, 78 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 78 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 78 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 78, 79 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 79 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 79, 80 Bài 12
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 17 (trang 75, 76, 77, 78, 79, 80)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Các hình tam giác vuông là: ………………………………………
Các hình tam giác nhọn là: ………………………………………
Các hình tam giác tù là: …………………………………………
Các hình tam giác đều là: ………………………………………
b) Vẽ một đường cao cho mỗi tam giác trên.
Lời giải
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Các hình tam giác vuông là: (B), (H)
Các hình tam giác nhọn là: (D), (G)
Các hình tam giác tù là: (A), (C),
Các hình tam giác đều là: (E)
b) Vẽ một đường cao cho mỗi tam giác trên.
Bài 2. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Các hình thang là:
.......................................................................................................
Các hình thang vuông là:
........................................................................................................
b) Vẽ một đường cao cho mỗi hình thang trên.
Lời giải
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Các hình thang là: (A), (C), (D), (E), (G), (I)
Các hình thang vuông là: (G), (I)
b) Vẽ một đường cao cho mỗi hình thang trên.
Bài 3. Đánh dấu (×) vào ô trống đặt dưới hình vẽ có hai hình tròn cùng tâm:
Lời giải
Bài 4. Viết vào ô trống cho thích hợp:
a)
Hình tam giác |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Độ dài cạnh đáy |
9 cm |
12,5 dm |
37 m |
23,5 m |
Chiều cao tương ứng |
6 cm |
4,8 m |
18 m |
7,6 m |
Diện tích |
|
|
|
|
b)
Hình thang |
(1) |
(2) |
(3) |
Độ dài đáy bé |
13 cm |
17,9 dm |
m |
Độ dài đáy lớn |
37 cm |
21,1 dm |
m |
Chiều cao |
16 cm |
6,6 dm |
1 m |
Diện tích |
|
|
|
Lời giải
a)
Hình tam giác |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Độ dài cạnh đáy |
9 cm |
12,5 dm |
37 m |
23,5 m |
Chiều cao tương ứng |
6 cm |
4,8 m |
18 m |
7,6 m |
Diện tích |
27 cm2 |
30 m2 |
333 m2 |
89,3 m2 |
b)
Hình thang |
(1) |
(2) |
(3) |
Độ dài đáy bé |
13 cm |
17,9 dm |
m |
Độ dài đáy lớn |
37 cm |
21,1 dm |
m |
Chiều cao |
16 cm |
6,6 dm |
1 m |
Diện tích |
400 cm2 |
128,7 dm2 |
|
Bài 5. a) Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính d như sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm:
(1) d = 5 cm Chu vi: ........................ Diện tích: .................... |
(2) d = 7,2 dm Chu vi: ........................ Diện tích: .................... |
(3) d = m Chu vi: ........................ Diện tích: .................... |
b) Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r như sau rồi viết kết quả vào chỗ
chấm:
(1) r = 2,8 cm Chu vi: ........................ Diện tích: .................... |
(2) r = 6,5 dm Chu vi: ........................ Diện tích: .................... |
(3) r = m Chu vi: ........................ Diện tích: .................... |
Lời giải
a) Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính d như sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm:
(1) d = 5 cm Chu vi: 15,5 cm Diện tích: 19,625 cm2 |
(2) d = 7,2 dm Chu vi: 22,608 dm Diện tích: 40,6944 dm2 |
(3) d = m Chu vi: 0,628 m Diện tích: 0,0314 m2 |
b) Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r như sau rồi viết kết quả vào chỗ
chấm:
(1) r = 2,8 cm Chu vi: 17,584 cm Diện tích: 24,6176 cm2 |
(2) r = 6,5 dm Chu vi: 40,82 dm Diện tích: 132,665 dm2 |
(3) r = m Chu vi: 1,57 m Diện tích: 0,19625 m2 |
Giải thích
a) Chu vi = 3,14 × d
Diện tích: 3,14 × ×
b) Chu vi: 3,14 × 2 × r
Diện tích: 3,14 × r × r
B. KẾT NỐI
Bài 6. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm:
a) ........................... |
b) ........................... |
c) ........................... |
Lời giải
a) 2,52 cm2 |
b) 8,1 cm2 |
c) 16,53 cm2 |
Giải thích
a) 0,9 × 2,8 = 2,52 (cm2)
b) 4,5 × 1,8 = 8,1 (cm2)
c) 2,9 × 5,7 = 16,53 (cm2)
Bài 7. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 71,6 m, chiều dài hơn chiều rộng 16,8 m. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Bài giải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Nửa chu vi mảnh đất là:
71,6 : 2 = 35,8 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
(35,8 + 16,8) : 2 = 26,3 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
35,8 – 26,3 = 9,5 (m)
Diện tích mảnh đất là:
26,3 × 9,5 = 249,85 (m2)
Đáp số: 249,85 m2
Bài 8. Tính chu vi và diện tích hình bên:
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chu vi nửa hình tròn là:
(3,14 × 30) : 2 = 47,1 (m)
Đáy bé hình thang là:
48 – 30 = 18 (m)
Chu vi hình thang là:
15 + 48 + 20 + 18 = 101 (m)
Chu vi hình đã cho là:
47,1 + 101 = 148,1 (m)
Bán kính hình tròn là:
30 : 2 = 15 (m)
Diện tích nửa hình tròn là:
(3,14 × 15 × 15) : 2 = 353,25 (m2)
Diện tích hình thang là:
Diện tích hình đã cho là:
353,25 + 495 = 848,25 (m2)
Đáp số: 848,25 m2
Bài 9. Thỏ và rùa mỗi con đang chạy trên một con đường vòng như hình dưới đây. Quãng đường chạy đến đích của con nào ngắn hơn?
Lời giải
Gọi đường kính của hình tròn lớn là d
Quãng đường thỏ đi là:
Vậy quãng đường rùa và thỏ chạy đến đích là bằng nhau.
b) Quãng đường rùa đi là:
Quãng đường thỏ đi là: =
Vậy quãng đường rùa và thỏ chạy đến đích là bằng nhau.
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 10. Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình vuông như hình bên, một hình vuông có độ dài cạnh 18 cm, một hình vuông có độ dài cạnh 6 cm.
Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa 3 cm. Tính độ dài của đoạn dây thép đó.
Bài giải
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
Chu vi hình vuông to là:
18 × 4 = 72 (cm)
Chu vi hình vuông bé là:
6 × 4 = 24 (cm)
Độ dài đoạn dây thép là:
72 + 24 + 3 = 99 (cm)
Đáp số: 99 cm
Bài 11. Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình tròn và một hình vuông. Một hình tròn có bán kính 3 cm, một hình tròn có đường kính 8 cm, hình vuông có độ dài cạnh là 2 cm. Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa 1 cm. Tính độ dài của đoạn dây thép đó.
Bài giải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chu vi hình tròn bán kính 3 cm là:
2 × 3 × 3,14 = 18,84 (cm)
Chu vi hình tròn đường kính 8 cm là:
8 × 3,14 = 25,12 (cm)
Độ dài đoạn dây là:
18,84 + 25,12 + 1 = 44,96 (cm)
Đáp số: 44,96 cm
Bài 12. Lan muốn dán giấy dán tường lên phòng cao 2,75 m, rộng 3,2 m, dài 4 m. Mỗi cuộn giấy dán tường dài 10 m, rộng 0,66 m có giá 159 000 đồng. Em hãy đặt một đề bài từ các thông tin trên và giải bài toán đó.
Đề bài:
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Lời giải
Đề bài: Một căn phòng có chiều dài 4 m, chiều rộng 3,2 m và tường cao 2,75 m. Người ta sử dụng loại giấy dán tường có kích thước chiều dài 10 m, chiều rộng 0,66 m để dán tường. Giá mỗi cuộn giấy là 159 000 đồng. Tính số tiền cần để mua giấy dán phòng đó.
Bài giải
Diện tích 1 mặt tường ứng với chiều dài căn phòng là:
4 × 2,75 = 11 (m2)
Diện tích 1 mặt tường ứng với chiều rộng căn phòng là:
3,2 × 2,75 = 8,8 (m2)
Diện tích 4 mặt tường của căn phòng là:
(11+ 8,8) × 2 = 39,6 (m2)
Diện tích mỗi tờ giấy là:
0,66 × 10 = 6,6 (m2)
Số tờ giấy cần để dán là:
39,6 : 6,6 = 6 (m2)
Số tiền cần để mua giấy là:
159 000 × 6 = 954 000 (đồng)
Đáp số: 954 000 đồng
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT