Hội nhập kinh tế quốc tế (Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Hội nhập kinh tế quốc tế có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế Pháp luật.
Hội nhập kinh tế quốc tế (Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm và sự cần thiết hội nhập kinh tế quốc tế
a) Khái niệm: Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
b) Sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế
- Trong điều kiện toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là tất yếu khách quan với mọi quốc gia.
- Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội để mỗi quốc gia mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế; tạo nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư.
- Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài như tài chính, khoa học - công nghệ, kinh nghiệm quản lí... tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến, khắc phục nguy cơ tụt hậu.
2. Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
♦ Xét về cấp độ hội nhập: Hội nhập kinh tế quốc tế có 3 hình thức chính:
- Hợp tác song phương: là hợp tác được kí kết giữa hai quốc gia, dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi, tôn trọng độc lập và chủ quyền của nhau nhằm thiết lập và phát triển quan hệ kinh tế thương mại giữa các bên. Ví dụ: hợp tác song phương giữa Việt Nam và Nhật Bản,…
- Hội nhập khu vực: là quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển. Ví dụ: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (NAFTA); Diễn đàn hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC); Liên minh châu Âu (EU),…
- Hội nhập toàn cầu là quá trình liên kết, gắn kết giữa các quốc gia/vùng lãnh thổ với nhau thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu. Ví dụ: Tổ chức Thương mại thế giới (WTO); Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF),…
♦ Xét theo mức độ tham gia của mỗi quốc gia vào hội nhập kinh tế quốc tế: có các mức độ cơ bản từ thấp đến cao như sau:
- Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA): là thỏa thuận giữa các bên tham gia nhằm hạ thấp một phần hàng rào thuế quan cho nhau và duy trì hàng rào đó với các bên khác không tham gia thỏa thuận.
- Hiệp định thương mại tự do (FTA): là thỏa thuận giữa các bên tham gia nhằm xóa bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định.
- Liên minh thuế quan (CU): là hình thức xóa bỏ thuế quan và những rào cản phi thuế quan đối với hàng hóa, dịch vụ trong quan hệ buôn bán với các nước thành viên, đồng thời thiết lập và áp dụng một biểu thuế quan chung của các nước thành viên với các nước khác.
- Thị trường chung: được thành lập bởi các quốc gia trong một khu vực địa lí để thúc đẩy tự do thương mại, tự do di chuyển lao động và vốn giữa các thành viên.
- Liên minh kinh tế: là hình thức các bên tham gia hình thành thị trường chung, đồng thời xây dựng chính sách kinh tế chung, thực hiện những mục tiêu chung cho toàn liên minh.
♦ Xét về hình thức: Hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một quốc gia, gồm:
- Hoạt động đầu tư quốc tế:
+ Là quá trình kinh doanh trong đó vốn đầu tư được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác với mục đích sinh lời.
+ Đầu tư quốc tế được chia thành hai hình thức chủ yếu là đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
- Hoạt động thương mại quốc tế:
+ Là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia.
+ Nhìn ở góc độ quốc gia, thương mại quốc tế bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của quốc gia thể hiện ở sự tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu.
- Các dịch vụ thu ngoại tệ: gồm các hoạt động kinh tế quốc tế dưới dạng các dịch vụ quốc tế như: du lịch quốc tế; giao thông vận tải quốc tế; thông tin liên lạc quốc tế; bảo hiểm quốc tế; thanh toán và tín dụng quốc tế; xuất nhập khẩu lao động, ...
3. Đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
- Hội nhập kinh tế quốc tế là một chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta trong suốt quá trình đổi mới, phát triển đất nước. Quan điểm định hướng là chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện, sâu rộng, sử dụng linh hoạt, hiệu quả nhiều hình thức hội nhập kinh tế quốc tế, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế quốc tế.
- Một số chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế:
+ Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính;
+ Cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài;
+ Gia tăng mức độ liên kết giữa các tỉnh, vùng, phát huy thế mạnh của từng địa phương, khuyến khích tạo điều kiện các địa phương chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế;
+ Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế;...
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung được gọi là
A. toàn cầu hóa.
B. khu vực hóa.
C. hội nhập kinh tế quốc tế.
D. đa dạng hóa - đa phương hóa.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước lớn trên thế giới.
B. Là phương thức phát triển phổ biến của các quốc gia.
C. Tạo cơ hội cho các quốc gia tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
D. Là tất yếu khách quan của các quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
B. Tạo điều kiện để xóa bỏ sự chênh lệch giàu - nghèo.
C. Góp phần nâng cao thu nhập của các tầng lớp dân cư.
D. Loại bỏ mọi nguy cơ mất ổn định kinh tế - chính trị.
Câu 4. Đoạn thông tin sau đây cho thấy: hội nhập kinh tế quốc tế đã đem lại cơ hội nào cho Việt Nam?
Thông tin. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, với việc quan hệ hợp tác cùng nhiều quốc gia, tham gia nhiều tổ chức kinh tế quốc tế trong khu vực và toàn cầu, kí kết và thực hiện nhiều Hiệp định thương mại tự do FTA, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều điều kiện thuận lợi để thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển các dịch vụ quốc tế,... tạo động lực để tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hiện đại đồng thời không ngừng nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật 12- bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, tr.19 |
A. Việt Nam có cơ hội tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
B. Việt Nam đã giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. Việt Nam đã xóa bỏ được sự chênh lệch giàu - nghèo.
D. Việt Nam đã trở thành “con rồng” của kinh tế châu Á.
Câu 5. Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một quốc gia, bao gồm các hoạt động:
A. toàn cầu hóa kinh tế và toàn cầu hóa chính trị.
B. thương mại nội địa, đầu tư quốc tế, du lịch nội địa.
C. thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ.
D. thương mại quốc tế, đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài.
Câu 6. Xét về cấp độ hội nhập, hội nhập kinh tế quốc tế, có các cấp độ là:
A. Hội nhập kinh tế quốc tế song phương và đa phương.
B. Thỏa thuận thương mại ưu đãi và liên minh kinh tế - tiền tệ.
C. Hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu.
D. Khu vực mậu dịch tự do, liên minh thuế quan và thị trường chung.
Câu 7. Sự liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền của nhau nhằm thiết lập quan hệ kinh tế thương mại giữa các bên được gọi là
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
Câu 8. Hình thức hội nhập kinh tế song phương được thực hiện thông qua
A. các hiệp định thương mại tự do, đầu tư trực tiếp nước ngoài,…
D. các điều ước quốc tế và các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính toàn cầu.
B. hoạt động của các tổ chức kinh tế khu vực, diễn đàn hợp tác kinh tế khu vực.
C. hoạt động của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính toàn cầu, như: WTO, WB,…
Câu 9. Đoạn thông tin sau đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế nào?
Thông tin. Là hiệp định được kí kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/10/2009. Đây là Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương đầu tiên của Việt Nam. Hiện nay, Nhật Bản đang là đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu của Việt Nam. Hợp tác song phương giữa hai nước đã góp phần thúc đẩy liên kết đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội, đem lại lợi ích thiết thực cho nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp của hai quốc gia. Trong lĩnh vực đầu tư, các nhà đầu tư Nhật Bản đã hiện diện ở 57/63 tỉnh, thành phố của Việt Nam, với 4 978 dự án còn hiệu lực với tổng số vốn đăng kí gần 69 tỉ USD tính đến tháng 12/2022, đứng thứ 3 trong số 141 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 20. |
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
Câu 10. Quá trình liên kết, hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực trên cơ sở tương đồng về những điều kiện địa lí, kinh tế, chính trị, xã hội hoặc có chung mục tiêu phát triển cam kết với nhau mở cửa thị trường, cùng hội nhập trên một số lĩnh vực kinh tế, thương mại…. được gọi là
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
Câu 11. Đoạn thông tin sau đề cập đến hình thức hội nhập kinh tế nào?
Thông tin. Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN (ATISA) được các Bộ trưởng kinh tế của bảy nước thành viên ASEAN kí vào ngày 23 - 4 - 2019 và có hiệu lực từ ngày 5 - 4 - 2021. Hiệp định Thương mại dịch vụ ASEAN thiết lập các khuôn khổ để thực hiện các cam kết tự do hóa, giảm các rào cản phân biệt đối xử giữa các nhà cung cấp dịch vụ, tạo nền tảng pháp lí vững chắc và cơ chế minh bạch hơn cho thương mại dịch vụ trong khu vực. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 21 |
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hình thức hội nhập kinh tế khu vực?
A. Là quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực.
B. Là hợp tác kí kết giữa hai quốc gia trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
C. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức xã hội.
D. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu.
Câu 13. Việc tham gia vào Diễn đàn hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương thể hiện Việt Nam tham gia cấp độ hội nhập nào dưới đây?
A. Hội nhập song phương.
B. Hội nhập khu vực.
C. Hội nhập toàn cầu.
D. Hội nhập đa phương.
Câu 14. Khối thị trường chung Nam Mỹ (MERCOUR) là tổ chức quốc tế thuộc cấp độ hội nhập nào dưới đây?
A. Hội nhập song phương.
B. Hội nhập khu vực.
C. Hội nhập toàn cầu.
D. Hội nhập đa phương.
Câu 15. Quá trình liên kết, gắn kết các quốc gia trên thế giới, cùng nhau tạo ra các thỏa thuận thông qua các tổ chức kinh tế toàn cầu nhằm cải thiện thương mại và kinh tế giữa các quốc gia được gọi là
A. Hội nhập kinh tế song phương.
B. Hội nhập kinh tế khu vực.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu.
D. Hội nhập kinh tế đa phương.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Tăng trưởng và phát triển kinh tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Bảo hiểm và an sinh xã hội (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Lập kế hoạch kinh doanh (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Quản lí thu, chi trong gia đình (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Một số vấn đề cơ bản của luật quốc tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều