Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội (Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế Pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ của công dân
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa
- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội (Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
(Tổng ôn KTPL) Quyền và nghĩa vụ của công dân
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
a) Quyền của công dân
- Tự do kết hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu Tòa án giải quyết li hôn để chấm dứt hôn nhân theo quy định của pháp luật.
b) Nghĩa vụ của công dân
- Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật trong kết hôn, li hôn;
- Phải tôn trọng quyền kết hôn, li hôn của người khác.
2. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
a) Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng
- Bình đẳng trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản;
- Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình;
- Có nghĩa vụ yêu thương chung thủy, tôn trọng lẫn nhau;
- Có quyền và nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau phát triển về mọi mặt;
- Có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình.
b) Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình
- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ:
+ Yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con;
+ Tôn trọng ý kiến của con;
+ Chăm lo việc học tập và giáo dục để con phát triển lành mạnh, toàn diện cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức.
- Quyền và nghĩa vụ của con:
+ Con có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng; được học tập và giáo dục; được phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức;
+ Con có bổn phận kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ; có nghĩa vụ tham gia công việc gia đình phù hợp với lứa tuổi và không trái với quy định của pháp luật; có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật.
- Quyền và nghĩa vụ của anh chị em:
+ Có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau;
+ Có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện để thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Quyền và nghĩa vụ của ông bà và cháu:
+ Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu;
+ Cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
- Các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ công dân trong hôn nhân và gia đình bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.
- Các cá nhân, tổ chức vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm pháp luật sẽ phải chịu những hậu quả pháp lí khác nhau như: trách nhiệm hành chính, trách nhiệm hình sự, trách nhiệm dân sự,...
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Pháp luật Việt Nam quy định, độ tuổi kết hôn của nam giới là từ đủ
A. 18 tuổi trở lên.
B. 19 tuổi trở lên.
C. 20 tuổi trở lên.
D. 21 tuổi trở lên.
Câu 2. Pháp luật Việt Nam quy định, độ tuổi kết hôn của nữ giới là từ đủ
A. 18 tuổi trở lên.
B. 19 tuổi trở lên.
C. 20 tuổi trở lên.
D. 21 tuổi trở lên.
Câu 3. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật?
A. Nữ giới kết hôn khi chưa đủ 18 tuổi.
B. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn.
C. Hôn nhân một vợ một chồng.
D. Lừa dối/ cản trở li hôn.
Câu 4. Trong trường hợp sau, anh K đã vi phạm quy định nào của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?
Trường hợp. Sau khi kết hôn, vợ chồng anh K, chị T sinh được 2 người con. Do tính chất công việc, anh K phải sống xa nhà, thỉnh thoảng mới về quê thăm gia đình. Gần đây, chị T đi thăm chồng thì phát hiện anh K đang chung sống như vợ chồng với chị M. Hai người còn chụp ảnh cưới, tổ chức đám cưới tại nhà hàng với sự tham dự của gia đình chị M và bạn bè hai bên. |
A. Cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ.
B. Cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện.
C. Đã có vợ nhưng vẫn kết hôn, chung sống như vợ chồng với người khác.
D. Cưỡng ép hoặc cản trở người khác li hôn bằng cách hành hạ, uy hiếp tinh thần.
Câu 5. Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?
Trường hợp. Dù bố mẹ không đồng ý và khuyên ngăn, nhưng S (16 tuổi) vẫn kiên quyết tổ chức đám cưới với anh T (anh họ - con trai của chị gái ruột bố của S). Sau khi kết hôn, vì không có ruộng đất nên S phải đi làm thuê khắp nơi kiếm tiền chăm lo cho gia đình. Năng lực có hạn, việc làm không ổn định, thu nhập bấp bênh khiến cuộc sống của vợ chồng S càng ngày càng khó khăn, nhất là khi S sinh con gái đầu lòng và cháu bé không may bị nhiều dị tật bẩm sinh trên cơ thể khiến sức khỏe suy yếu. |
A. Bố mẹ S.
B. Anh T và bạn S.
C. Bạn S và bố mẹ.
D. Anh T và bố mẹ S.
Câu 6. Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?
Trường hợp. Anh B và chị H kết hôn được 5 năm và đã có một con nhỏ. Trong thời gian chung sống, anh B nhiều lần có hành vi bạo hành vợ khi say rượu. Khuyên can chồng không được, chị H ngỏ ý muốn li hôn nhưng bị bố mẹ đẻ ngăn cản do sợ ảnh hưởng đến thanh danh, thể diện gia đình. Anh B cũng đe dọa, nếu chị H li hôn thì anh sẽ làm hại chị cùng con nhỏ. |
A. Chị H và bố mẹ chị H.
B. Chị H và anh B.
C. Anh B và bố mẹ chị H.
D. Anh B và con chị H.
Câu 7. Trong trường hợp sau, Giàng A T và Lò Thị B đã vi phạm quy định nào của pháp luật về hôn nhân?
Trường hợp. Giàng A T và Lò Thị B là bạn học cùng lớp, có tình cảm với nhau. Vào năm cả hai 16 tuổi, T đến nhà B tiến hành "bắt vợ" về nhà mình theo phong tục. Sau đó, gia đình hai bên đã tổ chức lễ cưới cho T và B. Tuy nhiên, cuộc sống gia đình trở nên chật vật khi B sinh con ở độ tuổi vị thành niên, sức khỏe không tốt, thường xuyên đau ốm; T không có công việc ổn định nên đời sống kinh tế khó khăn. Điều này khiến T và B thường xảy ra mâu thuẫn. |
A. Kết hôn cận huyết thống.
B. Kết hôn khi chưa đủ tuổi.
C. Kết hôn theo ý nguyện của gia đình.
D. Kết hôn giả tạo.
Câu 8. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, quy định
A. vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ.
B. chồng có nghĩa vụ đóng góp toàn bộ về kinh tế.
C. quyền của vợ, chồng sẽ tùy hoàn cảnh từng gia đình.
D. vợ có nghĩa vụ làm tất cả các công việc nhà.
Câu 9. Một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. lựa chọn, áp đặt nghề nghiệp.
B. sử dụng, đề cao bạo lực.
C. nuôi dưỡng, giáo dục các con.
D. sàng lọc giới tính của thai nhi.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng không được
A. xúc phạm danh dự của nhau.
B. chăm sóc con khi bị bệnh.
C. sở hữu tài sản riêng.
D. giúp đỡ nhau cùng phát triển.
................................
................................
................................
(Tổng ôn KTPL) Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Quyền của công dân trong học tập: Công dân có quyền bình đẳng về cơ hội học tập:
- Được học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với bản thân, được học không hạn chế, học thường xuyên, học suốt đời, được tạo điều kiện để phát triển tài năng;
- Được bảo vệ và được tôn trọng trong học tập;
- Được cung cấp đầy đủ các thông tin về việc học tập, rèn luyện được học tập trong môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh,...
2. Nghĩa vụ của công dân trong học tập
- Công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc.
- Trong học tập, công dân có nghĩa vụ:
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật về học tập;
+ Tôn trọng quyền học tập của người khác;
+ Thực hiện đúng nội quy của các cơ sở giáo dục, đào tạo;
+ Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và người lao động của cơ sở giáo dục;...
3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
- Nhà nước bảo đảm những điều kiện thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập của công dân. Đồng thời, Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo môi trường giáo dục an toàn, bảo đảm giáo dục hoà nhập, tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện để người học phát huy tiềm năng, năng khiếu của mình.
- Các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ học tập của công dân bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.
- Các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải gánh chịu những hậu quả pháp lí khác nhau như: trách nhiệm hành chính, trách nhiệm dân sự,...
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Theo quy định của pháp luật, Nhà nước có chính sách ưu tiên cho người dân tộc thiểu số vào học các trường đại học là thể hiện quyền bình đẳng
A. văn hóa.
B. chính trị.
C. an ninh.
D. giáo dục.
Câu 2. Sau khi tốt nghiệp Trường Đại học Sư phạm X, chị A và anh V xung phong nhận công tác tại vùng sâu, vùng xa, nơi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Biết được việc này, người thân của chị A và anh V đã khuyên: không nên chọn đi đến những nơi khó khăn như vậy mà nên ở lại thành phố để làm việc. Tuy nhiên, chị A và anh V vẫn kiên định với lựa chọn của mình, vì: anh, chị muốn góp một phần công sức bé nhỏ để phát triển văn hóa, giáo dục cho đồng bào dân tộc thiểu số. Hành động của anh V và chị A trong trường hợp trên đã thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?
A. An ninh.
B. Chính trị.
C. Giáo dục.
D. Kinh tế.
Câu 3. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng trong việc
A. tham gia các hoạt động xã hội.
B. tiến hành sản xuất, kinh doanh.
C. lựa chọn ngành, nghề học tập.
D. tiếp cận các cơ hội việc làm.
Câu 4. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng trong việc
A. ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan, tổ chức.
B. tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư và thị trường lao động.
C. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.
D. tiếp cận các cơ hội việc làm và lựa chọn nơi làm việc.
Câu 5. Hành vi của ông S trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
Tình huống. Anh K và chị P là nhân viên của công ty X. Hai người đều là những nhân viên có chuyên môn tốt, thái độ làm việc chăm chỉ và có tinh thần cầu tiến. Nhận thấy những phẩm chất tốt của anh K và chị P nên anh C (trưởng phòng nhân sự) đã đề cử hai nhân viên này tham gia khóa đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học môi trường tại nước ngoài. Biết được tin này, anh K và chị P rất vui và thể hiện nguyện vọng sẵn sàng tham gia khóa đào tạo. Tuy nhiên, khi danh sách đề cử được chuyển tới ông S (giám đốc công ty), ông S đã gạch tên chị P vì ông cho rằng: lĩnh vực này có nhiều thách thức, tính cạnh tranh cao nên không phù hợp với nữ giới.
A. Chính trị và xã hội.
B. Kinh tế và lao động.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Giáo dục và đào tạo.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Công dân có quyền được học không hạn chế.
C. Công dân cần hoàn thành các chương trình giáo dục.
D. Công dân có quyền học tập thường xuyên, suốt đời.
Câu 7. Việc thực hiện quyền học tập của công dân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Cho phép công dân được tạo điều kiện để phát triển tài năng.
B. Mọi công dân sẽ có thu nhập tốt, trở thành người có ích cho xã hội.
C. Công dân được tôn trọng, cung cấp đầy đủ các thông tin về việc học tập.
D. Công dân được học tập trong môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.
................................
................................
................................
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
a) Quyền của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
- Được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe;
- Được bình đẳng trong khám bệnh, chữa bệnh;
- Được tôn trọng danh dự, bảo vệ sức khỏe và tôn trọng bí mật riêng tư trong khám bệnh, chữa bệnh;
- Được tiếp cận với thông tin y tế về chăm sóc, bảo vệ sức khỏe;
- Được tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật trong khám bệnh, chữa bệnh.
b) Nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
- Tuân thủ các quy định của Hiến pháp, pháp luật về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và chịu trách nhiệm pháp lí tương ứng nếu vi phạm;
- Tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của mọi người;
- Thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh;
- Tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh;...
2. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo đảm an sinh xã hội
a) Quyền của công dân trong bảo đảm an sinh xã hội
- Được bảo đảm an sinh xã hội;
- Được bình đẳng trong bảo đảm an sinh xã hội;
- Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp xã hội;
- Được tiếp cận, tìm hiểu các thông tin về an sinh xã hội;
- Được khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về an sinh xã hội...
b) Nghĩa vụ của công dân trong bảo đảm an sinh xã hội
- Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bảo đảm an sinh xã hội như các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội, việc làm,...;
- Có nghĩa vụ tôn trọng quyền được bảo đảm an sinh xã hội của mọi người
- Không được lợi dụng các quyền về bảo đảm an sinh xã hội để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác và xâm phạm đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội
- Các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.
- Các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải gánh chịu những hậu quả pháp lí khác nhau.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của công dân?
A. Tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của mọi người
B. Tôn trọng danh dự, bí mật riêng tư trong khám bệnh, chữa bệnh.
C. Tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.
D. Thực hiện các quy định về phòng bệnh và khám bệnh.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội?
A. Triển khai gói vay hỗ trợ sinh viên nghèo vượt khó trong học tập.
B. Tuyên truyền về sức khỏe sinh sản cho người dân trong khu dân cư.
C. Áp giá cao hơn quy định trong thanh toán chi phí khám, chữa bệnh.
D. Báo cho nhân viên ở cơ sở y tế về việc mình mắc bệnh truyền nhiễm.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của công dân?
A. Được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
B. Được bình đẳng trong khám, chữa bệnh.
C. Được tiếp cận với thông tin y tế về chăm sóc sức khỏe.
D. Thực hiện các quy định về phòng bệnh và khám bệnh.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?
A. Được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
B. Được bình đẳng trong khám, chữa bệnh.
C. Được tiếp cận với thông tin y tế về chăm sóc sức khỏe.
D. Thực hiện các quy định về phòng bệnh và khám bệnh.
Câu 5. Pháp luật quy định về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe thể hiện ở việc công dân
A. yêu cầu được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
B. tố cáo hành vi trái pháp luật trong khám, chữa bệnh.
C. chủ động tiếp cận với thông tin y tế về chăm sóc sức khỏe.
D. tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.
Câu 6. Pháp luật quy định về quyền của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe thể hiện ở việc công dân được
A. hưởng thụ miễn phí các dịch vụ khám chữa bệnh.
B. cung cấp hoàn toàn miễn phí tất cả các loại thuốc.
C. tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích.
D. tôn trọng bí mật riêng tư trong quá trình khám, chữa bệnh.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?
A. Tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích.
B. Tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của mọi người.
C. Thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh.
D. Tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.
................................
................................
................................
(Tổng ôn KTPL) Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm và sự cần thiết bảo vệ di sản văn hóa
a) Khái niệm
- Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
- Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
+ Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
+ Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hóa liên quan, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác.
b) Sự cần thiết bảo vệ di sản văn hóa
- Di sản văn hóa là tài sản, niềm tự hào của dân tộc, thể hiện lịch sử sự sáng tạo và bản sắc dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.
- Di sản văn hóa góp phần phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, làm phong phú kho tàng di sản văn hóa nhân loại.
2. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa
a) Quyền của công dân
- Hưởng thụ và tiếp cận các giá trị di sản văn hóa;
- Được tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa;
- Được khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật trong bảo vệ di sản văn hóa;
- Được thực hiện các biện pháp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa theo quy định của pháp luật;...
b) Nghĩa vụ của công dân
- Chấp hành các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa;
- Tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa;
- Thông báo địa điểm phát hiện, giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;...
3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa
- Các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ công dân trong bảo vệ di sản văn hóa bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.
- Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ di sản văn hóa gây ra tác hại về vật chất và tinh thần cho di sản văn hóa của đất nước. Người có hành vi vi phạm tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị xử lí kỉ luật, xử phạt hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại di sản văn hóa thì phải bồi thường.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Cổ vật quốc gia.
B. Di sản văn hóa.
C. Truyền thống dân tộc.
D. Di sản thiên nhiên thế giới.
Câu 2. Di sản văn hóa được phân chia thành hai loại hình đó là
A. di sản văn hóa vật chất và di sản văn hóa phi vật chất.
B. di sản văn hóa tập thể và di sản văn hóa công cộng.
C. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa vật chất.
D. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 3. Sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hóa liên quan, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Di sản hỗn hợp.
B. Di sản thiên nhiên.
C. Di sản văn hóa vật chất.
D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 4. Những sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Di sản văn hóa phi vật thể.
B. Di sản văn hóa tinh thần.
C. Di sản văn hóa vật thể.
D. Di sản thiên nhiên.
Câu 5. Hoạt động của các chủ thể thực hiện các biện pháp tích cực để gìn giữ giá trị di sản văn hóa trong cộng đồng và lưu truyền nó theo thời gian – đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bảo vệ di sản văn hóa.
B. Tái tạo di sản văn hóa.
C. Sử dụng di sản văn hóa.
D. Chuyển giao di sản văn hóa.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa?
A. Bà C mở câu lạc bộ để truyền bá kĩ thuật hát Xoan cho trẻ em.
B. Bạn B giới thiệu di sản văn hóa của quê hương trên mạng xã hội.
C. Anh P phát tán thông tin sai lệch về giá trị của lễ hội truyền thống.
D. Anh X tỏ thái độ phê phán các bạn có hành vi vứt rác tại khu di tích.
Câu 7. Theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, cá nhân, công dân không có quyền nào dưới đây?
A. Sở hữu hợp pháp giá trị mà di sản văn hóa mang lại.
B. Ngăn chặn những hành vi phá hoại di sản văn hóa.
C. Định đoạt việc sử dụng và khai thác di sản văn hóa.
D. Tham gia nghiên cứu giá trị của các di sản văn hóa.
................................
................................
................................
(Tổng ôn KTPL) Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm và sự cần thiết bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
a) Khái niệm
- Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống (mỏ khóang sản, dầu khí, động vật,…)
b) Sự cần thiết bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người, sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
+ Môi trường trong lành góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
+ Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên để giữ cho môi trường trong lành, đảm bảo cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên cho sự phát triển của đất nước trong hiện tại và tương lai.
2. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
a) Quyền của công dân về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Được sống trong môi trường trong lành, không bị ô nhiễm;
- Được khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật;
- Được tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật;
- Được khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên với cơ quan có thẩm quyền;
- Được tiếp cận, tìm hiểu các thông tin về bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật,...
b) Nghĩa vụ của công dân về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Tuân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên;
- Tôn trọng các quyền trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên của người khác;
- Chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lí và chịu trách nhiệm pháp lí khác theo quy định của pháp luật nếu gây sự cố môi trường, hủy hoại tài nguyên thiên nhiên…
3. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên
- Các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.
- Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị xử lí kỉ luật, xử phạt hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự,…
B. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Đại hội đồng Liên hợp quốc đã quyết định chọn ngày 5 tháng 6 hằng năm làm
A. Ngày Môi trường thế giới.
B. Ngày Quốc tế Khoan dung.
C. Ngày Quốc tế Hạnh phúc.
D. Ngày Quốc tế Lao động.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người, sinh vật.
B. Là nguồn lực cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Là yếu tố duy nhất thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.
D. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Câu 3. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Chôn, lấp, đổ… chất thải đúng nơi quy định.
B. Xử lí chất thải rắn theo đúng quy trình kĩ thuật.
C. Tố cáo hành vi gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
D. Xả nước thải, khí thải chưa qua xử lí ra môi trường.
Câu 4. Luật Lâm nghiệp năm 2017 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tố cáo hành vi săn bắt, buôn bán động vật hoang dã.
B. Khai thác, lấn, chiếm rừng trái quy định của pháp luật.
C. Tích cực trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng phòng hộ.
D. Nghiêm túc thực hiện quy định về phòng chống cháy rừng.
Câu 5. Công dân Việt Nam được phép thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Săn bắt, buôn bán các loài động vật quý hiếm.
B. Hạn chế dùng các sản phẩm nhựa dùng một lần.
C. Xả thải chất độc hại trực tiếp vào nguồn nước.
D. Khai thác trái phép các khóang sản, cát, sỏi,…
Câu 6. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tố cáo hành vi khai thác khóang sản trái phép.
B. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng.
C. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước.
D. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khóang sản.
Câu 7. “Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống (mỏ khóang sản, dầu khí, động vật,…)” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tài nguyên du lịch.
B. Môi trường tự nhiên.
C. Môi trường sinh thái.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Tăng trưởng và phát triển kinh tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Hội nhập kinh tế quốc tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Bảo hiểm và an sinh xã hội (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Lập kế hoạch kinh doanh (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Quản lí thu, chi trong gia đình (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Một số vấn đề cơ bản của luật quốc tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều