Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế (Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế Pháp luật.
Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế (Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
(Tổng ôn KTPL) Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về kinh doanh
a) Quyền của công dân về kinh doanh:
- Chủ động lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh;
- Lựa chọn quy mô kinh doanh phù hợp với điều kiện và khả năng của mình;
- Chủ động lựa chọn ngành, nghề và địa bàn kinh doanh;
- Tự chủ kinh doanh, được tự mình lựa chọn và quyết định hình thức góp vốn, cách thức huy động vốn, tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng;
- Tự mình quyết định việc tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
b) Nghĩa vụ của công dân về kinh doanh:
- Công dân phải tuân thủ quy định của pháp luật về kinh doanh;
- Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh và chỉ được kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động và người tiêu dùng;
- Kê khai đúng và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn;
- Thực hiện pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường;
- Tuân thủ đầy đủ các quy định về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về nộp thuế
a) Quyền của công dân về nộp thuế
- Được cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ về thuế;
- Được giữ bí mật về thuế, trừ những thông tin phải cung cấp cho cơ quan thuế;
- Được hưởng ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
b) Nghĩa vụ của công dân về nộp thuế
- Kê khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế, tiền thuế đầy đủ, đúng hạn;
- Chấp hành các quy định của cơ quan quản lí nhà nước về kiểm tra, thanh tra thuế;
- Thực hiện đầy đủ các quy định khác của pháp luật về thuế.
- Tôn trọng các quyền về nộp thuế của người khác;...
3. Thực hiện pháp luật về kinh doanh và nộp thuế
- Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ trong kinh doanh và nộp thuế bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.
- Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và nộp thuế:
+ Gây thiệt hại về vật chất, tinh thần và sức khỏe của người tiêu dùng;
+ Làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội;
+ Gây khó khăn cho hoạt động quản lí kinh tế - xã hội của Nhà nước;
+ Làm thất thu cho ngân sách và thiệt hại kinh tế của đất nước.
+ Người có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và nộp thuế tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị xử lí vi phạm hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Quyền kinh doanh của công dân được hiểu là: quyền được tự do kinh doanh trong
A. mọi ngành nghề theo sở thích.
B. mọi ngành nghề đem lại lợi nhuận cao.
C. những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
D. tất cả những ngành nghề có lợi nhất cho mình.
Câu 2. Hành vi, việc làm nào sau đây thể hiện công dân thực hiện quyền tự chủ kinh doanh?
A. Tuỳ ý thuê mướn và sử dụng lao động.
B. Kinh doanh ngành, nghề phù hợp với mình.
C. Quyết định địa bàn kinh doanh theo ý muốn của mình.
D. Tự do tìm kiếm thị trường và kí kết hợp đồng với khách hàng.
Câu 3. Quyền của công dân về kinh doanh là quyền được
A. đáp ứng mọi yêu cầu cần thiết trong kinh doanh.
B. hưởng mọi quyền tự do cá nhân trong kinh doanh.
C. tự do kinh doanh trong mọi ngành nghề của nền kinh tế đất nước.
D. tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Câu 4. Trong trường hợp sau, bà M đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân về kinh doanh?
Trường hợp. Bà M là chủ hộ kinh doanh, chuyên buôn bán hoa quả nhập khẩu. Từ khi kinh doanh, hộ kinh doanh của bà M luôn chủ động phát triển thị trường buôn bán hàng hóa và tìm kiếm khách hàng. Trong hoạt động kinh doanh hằng ngày, hộ kinh doanh luôn ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán vốn và tài sản của doanh nghiệp được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, đồng thời nộp thuế đóng góp vào ngân sách nhà nước. |
A. Quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Quyền mua bán hàng hóa kinh doanh.
C. Quyền thuê người vận chuyển hàng hóa.
D. Quyền quảng cáo hàng hóa trên thị trường.
Câu 5. Công dân có quyền lựa chọn hình thức góp vốn, cách thức huy động vốn, tìm kiếm khách hàng và kí kết hợp đồng với đối tác là một trong những nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quyền công dân về huy động vốn kinh doanh.
B. Quyền của công dân về phát triển thị trường.
C. Quyền kí kết hợp đồng của công dân.
D. Quyền của công dân về kinh doanh.
Câu 6. Trong Trường hợp sau, anh K đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân về kinh doanh?
Trường hợp. Anh K quyết định thành lập doanh nghiệp tư nhân, chuyên buôn bán mĩ phẩm, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Từ khi kinh doanh, doanh nghiệp của anh K luôn chủ động phát triển thị trường buôn bán hàng hóa, tìm kiếm và kí kết hợp đồng với khách hàng, tự quyết định việc thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật. |
A. Quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Quyền quyết định hàng hóa kinh doanh.
C. Quyền kí kết hợp đồng với khách hàng.
D. Quyền quảng cáo hàng hóa trên thị trường.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền tự do kinh doanh của công dân?
A. Chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn kinh doanh.
B. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng, kí kết hợp đồng.
C. Tự do kinh doanh bất kì ngành, nghề nào đem lại lợi nhuận.
D. Tự mình quyết định việc tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quyền tự do kinh doanh của công dân?
A. Tự do kinh doanh bất kì ngành, nghề nào đem lại lợi nhuận.
B. Chỉ đạo người lao động thực hiện các hành vi trái pháp luật.
C. Lựa chọn quy mô kinh doanh phù hợp với điều kiện và khả năng.
D. Toàn quyền quyết định về công việc, số phận của người lao động.
Câu 9. Theo Điều 6, Luật Đầu tư năm 2020, ngành, nghề nào sau đây bị cấm đầu tư, kinh doanh ở Việt Nam?
A. Kinh doanh mĩ phẩm.
B. Kinh doanh thực phẩm.
C. Kinh doanh các chất ma túy.
D. Kinh doanh thiết bị điện tử.
Câu 10. Ở Việt Nam, các chất ma túy; mại dâm; pháo nổ,… là những ngành, nghề
A. bị cấm đầu tư, kinh doanh.
B. bị hạn chế kinh doanh.
C. được tự do kinh doanh.
D. kinh doanh có điều kiện.
................................
................................
................................
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về sở hữu tài sản
a) Quyền của công dân về sở hữu tài sản: Quyền sở hữu tài sản bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
- Quyền chiếm hữu:
+ Là quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lí, chi phối trực tiếp tài sản (nhưng không được trái pháp luật, trái đạo đức xã hội).
+ Có hai hình thức chiếm hữu:
▪ Chiếm hữu có căn cứ pháp luật: là hình thức quản lí, nắm giữ, chi phối tài sản được pháp luật
cho phép, thừa nhận.
▪ Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật: là chiếm hữu không dựa trên cơ sở pháp luật, bao gồm
chiếm hữu ngay tình và chiếm hữu không ngay tình:
- Quyền sử dụng:
+ Là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
+ Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
+ Quyền sử dụng bao gồm:
▪ Quyền sử dụng của chủ sở hữu (được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được làm thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác).
▪ Quyền sử dụng của người không phải chủ sở hữu (được sử dụng tài sản theo thỏa thuận với chủ sở hữu theo quy định của pháp luật).
- Quyền định đoạt:
+ Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho người khác, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
+ Quyền định đoạt bao gồm:
▪ Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu (có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để lại thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy, hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác theo quy định của pháp luật).
▪ Quyền định đoạt tài sản không phải là chủ sở hữu (theo ủy quyển của chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật).
+ Quyền định đoạt tài sản phải do người có năng lực hành vi dân sự thực hiện và không trái quy định của pháp luật.
b) Nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản
- Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu tài sản;
- Không được thực hiện hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác;
- Tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
- Tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, nếu làm ô nhiễm môi trường thì phải bồi thường thiệt hại.
2. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, Nhà nước.
- Nếu nhặt được của rơi phải trả lại cho người mất hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm để xử lí.
- Khi vay, nợ phải trả đầy đủ, đúng hạn. Nếu mượn hoặc thuê tài sản của người khác thì phải giữ gìn cần thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường.
- Nếu gây thiệt hại về tài sản cho người khác phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện pháp luật về sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
- Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ công dân trong sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.
- Hậu quả của hành vi vi phạm về quyền, nghĩa vụ công dân trong sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác:
+ Gây thiệt hại về vật chất, tinh thần và sức khỏe của công dân;
+ Làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội;
+ Gây khó khăn cho hoạt động quản lí kinh tế - xã hội của Nhà nước;
+ Làm thất thu cho ngân sách và thiệt hại kinh tế của đất nước.
+ Người có hành vi vi phạm tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị xử lí vi phạm hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Quyền sở hữu tài sản không bao gồm quyền nào sau đây
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tước đoạt.
Câu 2. Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội – đó là nội dung trong quyền nào của công dân về sở hữu tài sản?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tước đoạt.
Câu 3. Quyền chiếm hữu tài sản bao gồm
A. chiếm hữu có căn cứ pháp luật và chiếm hữu thường xuyên.
B. chiếm hữu không có căn cứ pháp luật và chiếm hữu tạm thời.
C. chiếm hữu trực tiếp và chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.
D. chiếm hữu có căn cứ pháp luật và chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.
Câu 4. Quyền sử dụng tài sản được hiểu là quyền
A. khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
B. được nắm giữ, chi phối trực tiếp tài sản của mình.
C. chuyển giao hoặc từ bỏ quyền sở hữu tài sản.
D. tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
Câu 5. Quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, tiêu hủy tài sản là quyền nào dưới đây?
A. Quyền chiếm hữu tài sản.
B. Quyền sử dụng tài sản.
C. Quyền định đoạt tài sản.
D. Quyền tước đoạt tài sản.
Câu 6. Chủ sở hữu tài sản có quyền sử dụng nào dưới đây?
A. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
B. Khai thác tài sản vì mục tiêu lợi nhuận tối cao.
C. Khai thác tài sản tuyệt đối theo ý chỉ của mình.
D. Khai thác tài sản theo mọi địa điểm, thời gian.
Câu 7. Chị H có chiếc xe gắn máy thuộc nhãn hiệu Wave. Hằng ngày chị tự quản lí, giữ gìn, bảo quản xe máy của mình. Chị H dùng xe máy làm phương tiện di chuyển hằng ngày từ nhà đến công ty. Sau 3 năm sử dụng, chị H quyết định đem bán chiếc xe máy này và mua chiếc xe máy tốt hơn. Trong trường hợp trên, chị H đã thực hiện các quyền nào của chủ sở hữu tài sản?
A. Quyền tự quyết định về tài sản của mình.
B. Quyền chuyển đổi tài sản theo ý chí của mình.
C. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt.
D. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền quyết định.
Câu 8. Quyền nào dưới đây không phải là quyền sở hữu tài sản của chủ sở hữu?
A. Chuyển tài sản cho người khác.
B. Tiêu hủy tài sản ở bất cứ nơi nào.
C. Sử dụng tài sản vào công việc hằng ngày.
D. Tự quản lí, giữ gìn, bảo quản tài sản của mình.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản?
A. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu tài sản.
B. Đặt lợi ích của bản thân mình lên trên hết và trước hết.
C. Không gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia.
D. Không gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích cộng đồng.
Câu 10. Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong sở hữu tài sản?
Trường hợp. Chị B được bố mẹ tặng cho một mảnh đất để xây nhà ở và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, vợ chồng anh trai của chị B khi biết chuyện đã bày tỏ thái độ bất mãn, phản đối việc làm của bố mẹ vì cho rằng mảnh đất đó là phần của mình, chị B là con gái nên không có quyền hưởng. Ngày chị B khởi công xây nhà, vợ chồng anh trai đã dẫn theo một số người đến ngăn cản, đe dọa, cấm chị B tiếp tục xây dựng. |
A. Chị B.
B. Vợ chồng anh trai chị B.
C. Chị B và vợ chồng anh trai chị B.
D. Không có chủ thể nào vi phạm.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Tăng trưởng và phát triển kinh tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Hội nhập kinh tế quốc tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Bảo hiểm và an sinh xã hội (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Lập kế hoạch kinh doanh (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Quản lí thu, chi trong gia đình (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Một số vấn đề cơ bản của luật quốc tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều