(Tổng ôn KTPL) Quyền và nghĩa vụ của công dân

Nội dung Quyền và nghĩa vụ của công dân của Chuyên đề Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế Pháp luật.

(Tổng ôn KTPL) Quyền và nghĩa vụ của công dân

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

a) Quyền của công dân

- Tự do kết hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật.

- Yêu cầu Tòa án giải quyết li hôn để chấm dứt hôn nhân theo quy định của pháp luật.

b) Nghĩa vụ của công dân

- Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật trong kết hôn, li hôn;

- Phải tôn trọng quyền kết hôn, li hôn của người khác.

2. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

a) Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng

- Bình đẳng trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản;

- Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình;

Quảng cáo

- Có nghĩa vụ yêu thương chung thủy, tôn trọng lẫn nhau;

- Có quyền và nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau phát triển về mọi mặt;

- Có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình.

b) Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình

- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ:

+ Yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con;

+ Tôn trọng ý kiến của con;

+ Chăm lo việc học tập và giáo dục để con phát triển lành mạnh, toàn diện cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức.

- Quyền và nghĩa vụ của con:

+ Con có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng; được học tập và giáo dục; được phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức;

Quảng cáo

+ Con có bổn phận kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ; có nghĩa vụ tham gia công việc gia đình phù hợp với lứa tuổi và không trái với quy định của pháp luật; có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật.

- Quyền và nghĩa vụ của anh chị em:

+ Có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau;

+ Có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện để thực hiện nghĩa vụ của mình.

- Quyền và nghĩa vụ của ông bà và cháu:

+ Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu;

+ Cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

- Các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ công dân trong hôn nhân và gia đình bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.

Quảng cáo

- Các cá nhân, tổ chức vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm pháp luật sẽ phải chịu những hậu quả pháp lí khác nhau như: trách nhiệm hành chính, trách nhiệm hình sự, trách nhiệm dân sự,...

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Pháp luật Việt Nam quy định, độ tuổi kết hôn của nam giới là từ đủ

A. 18 tuổi trở lên.

B. 19 tuổi trở lên.

C. 20 tuổi trở lên.

D. 21 tuổi trở lên.

Câu 2. Pháp luật Việt Nam quy định, độ tuổi kết hôn của nữ giới là từ đủ

A. 18 tuổi trở lên.

B. 19 tuổi trở lên.

C. 20 tuổi trở lên.

D. 21 tuổi trở lên.

Câu 3. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật?

A. Nữ giới kết hôn khi chưa đủ 18 tuổi.

B. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn.

C. Hôn nhân một vợ một chồng.

D. Lừa dối/ cản trở li hôn.

Câu 4. Trong trường hợp sau, anh K đã vi phạm quy định nào của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

Trường hợp. Sau khi kết hôn, vợ chồng anh K, chị T sinh được 2 người con. Do tính chất công việc, anh K phải sống xa nhà, thỉnh thoảng mới về quê thăm gia đình. Gần đây, chị T đi thăm chồng thì phát hiện anh K đang chung sống như vợ chồng với chị M. Hai người còn chụp ảnh cưới, tổ chức đám cưới tại nhà hàng với sự tham dự của gia đình chị M và bạn bè hai bên.

A. Cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ.

B. Cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện.

C. Đã có vợ nhưng vẫn kết hôn, chung sống như vợ chồng với người khác.

D. Cưỡng ép hoặc cản trở người khác li hôn bằng cách hành hạ, uy hiếp tinh thần.

Câu 5. Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

Trường hợp. Dù bố mẹ không đồng ý và khuyên ngăn, nhưng S (16 tuổi) vẫn kiên quyết tổ chức đám cưới với anh T (anh họ - con trai của chị gái ruột bố của S). Sau khi kết hôn, vì không có ruộng đất nên S phải đi làm thuê khắp nơi kiếm tiền chăm lo cho gia đình. Năng lực có hạn, việc làm không ổn định, thu nhập bấp bênh khiến cuộc sống của vợ chồng S càng ngày càng khó khăn, nhất là khi S sinh con gái đầu lòng và cháu bé không may bị nhiều dị tật bẩm sinh trên cơ thể khiến sức khỏe suy yếu.

A. Bố mẹ S.

B. Anh T và bạn S.

C. Bạn S và bố mẹ.

D. Anh T và bố mẹ S.

Câu 6. Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

Trường hợp. Anh B và chị H kết hôn được 5 năm và đã có một con nhỏ. Trong thời gian chung sống, anh B nhiều lần có hành vi bạo hành vợ khi say rượu. Khuyên can chồng không được, chị H ngỏ ý muốn li hôn nhưng bị bố mẹ đẻ ngăn cản do sợ ảnh hưởng đến thanh danh, thể diện gia đình. Anh B cũng đe dọa, nếu chị H li hôn thì anh sẽ làm hại chị cùng con nhỏ.

A. Chị H và bố mẹ chị H.

B. Chị H và anh B.

C. Anh B và bố mẹ chị H.

D. Anh B và con chị H.

Câu 7. Trong trường hợp sau, Giàng A T và Lò Thị B đã vi phạm quy định nào của pháp luật về hôn nhân?

Trường hợp. Giàng A T và Lò Thị B là bạn học cùng lớp, có tình cảm với nhau. Vào năm cả hai 16 tuổi, T đến nhà B tiến hành "bắt vợ" về nhà mình theo phong tục. Sau đó, gia đình hai bên đã tổ chức lễ cưới cho T và B. Tuy nhiên, cuộc sống gia đình trở nên chật vật khi B sinh con ở độ tuổi vị thành niên, sức khỏe không tốt, thường xuyên đau ốm; T không có công việc ổn định nên đời sống kinh tế khó khăn. Điều này khiến T và B thường xảy ra mâu thuẫn.

A. Kết hôn cận huyết thống.

B. Kết hôn khi chưa đủ tuổi.

C. Kết hôn theo ý nguyện của gia đình.

D. Kết hôn giả tạo.

Câu 8. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, quy định

A. vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ.

B. chồng có nghĩa vụ đóng góp toàn bộ về kinh tế.

C. quyền của vợ, chồng sẽ tùy hoàn cảnh từng gia đình.

D. vợ có nghĩa vụ làm tất cả các công việc nhà.

Câu 9. Một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. lựa chọn, áp đặt nghề nghiệp.

B. sử dụng, đề cao bạo lực.

C. nuôi dưỡng, giáo dục các con.

D. sàng lọc giới tính của thai nhi.

Câu 10. Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng không được

A. xúc phạm danh dự của nhau.

B. chăm sóc con khi bị bệnh.

C. sở hữu tài sản riêng.

D. giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Câu 11. Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không thể hiện ở việc vợ chồng cùng

A. định đoạt khối tài sản chung.

B. thống nhất địa điểm cư trú.

C. tôn trọng nhân phẩm của nhau.

D. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

Câu 12. Hành vi của anh B và chị A trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

Tình huống. Vợ chồng anh B, chị A đã có 2 con gái. Do không ép được chị A sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được con trai để “nối dõi tông đường”, anh B đã thường xuyên mắng nhiếc, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của chị A. Bức xúc với hành vi bạo lực tinh thần của chồng, chị A bí mật rút tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng và thu xếp hành lí, đưa các con bỏ trốn.

A. Lao động và công vụ.

B. Huyết thống và gia tộc.

C. Tài chính và việc làm.

D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 13. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

Tình huống. Ông M là chủ doanh nghiệp tư nhân. Do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nên ông muốn chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất có diện tích 120 m2 đất ở xã A (mảnh đất này là tài sản chung của vợ chồng ông M). Khi ông M bàn bạc với vợ (bà C) về việc này, bà C không đồng ý vì cho rằng giá bán quá rẻ. Không được sự đồng thuận của vợ, nên ông M đành suy nghĩ, tìm phương án khác để huy động vốn. Tuy nhiên, ông M không biết sự thật rằng: 6 tháng trước, bà C đã bí mật đem giấy chứng nhận quyền sở hữu của mảnh đất đó thế chấp tại ngân hàng để lấy tiền trả nợ cho em trai.

A. Ông M.

B. Bà C.

C. Cả ông M và bà C đều vi phạm.

D. Không có chủ thể nào vi phạm.

Câu 14. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

B. sở hữu tài sản chung.

C. lựa chọn hành vi bạo lực.

D. áp đặt mọi quan điểm riêng.

Câu 15. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

B. che giấu hành vi bạo lực.

C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.

D. kế hoạch hóa gia đình.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật năm 2025 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học