Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18 (có đáp án): Nguyên tố nhóm IIA
Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18 (có đáp án): Nguyên tố nhóm IIA
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1: Ở trạng thái cớ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là
A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np3.
D. ns2np5.
Câu 2. Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. vôi sống.
B. vôi tôi.
C. thạch cao sống.
D. đá vôi.
Câu 3. Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây?
A. O2.
B. N2.
C. CH4.
D. CO2.
Câu 4. Cho dung dịch HCl vào dung dịch X thấy sủi bọt khí, nếu cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch X sinh ra kết tủa. Dung dịch X là
A. Na2SO4.
B. KNO3.
C. Ca(HCO3)2.
D. BaCl2.
Câu 5. Trong cốc nước chứa nhiều các ion sau: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Nước trong cốc trên thuộc loại
A. có tính cứng vĩnh cửu.
B. không có tính cứng.
C. có tính cứng tạm thời.
D. có tính cứng toàn phần.
Câu 6. Hai chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl và Ca(OH)2.
B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2.
D. Na2CO3 và HCl.
Câu 7. Cho một mẩu Na vào dung dịch MgSO4 dư, thu được kết tủa X và chất khí Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Mg và H2.
B. Mg(OH)2 và H2.
C. Mg và O2.
D. Na2SO4 và H2.
Câu 8. Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride. Quá trình khử xảy ra tại cathode là
A. M →M+ + 1e.
B. M+ + 1e → M.
C. M →M2+ + 2e.
D. M2+ + 2e → M.
Câu 9. Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn nước, làm cho xà phòng có ít bọt khi giặt quần áo, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Ca2+ và Mg2+.
B. Cl- và SO42-.
C. HCO3- và Cl-.
D. Na+ và K+.
Câu 10. Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng?
A. Ca(NO3)2.
B. Ca(HCO3)2.
C. CaCl2.
D. CaSO4.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu hỏi. Magnesium là kim loại được ứng dụng để tạo các hợp kim nhẹ, bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp sản xuất ô tô và hàng không vũ trụ. Magnesium được sản xuất trong công nghiệp theo quá trình Pidgeon với nguyên liệu ban đầu là quặng dolomite. Quá trình được thực hiện qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1. Nung quặng dolomite:
Giai đoạn 2. Dùng Si trong ferrosilicon làm chất khử trong điều kiện chân không:
Phản ứng chung của quá trình Pidgeon là:
a. Quá trình Pidgeon là quá trình thu nhiệt.
b. Phản ứng ở giai đoạn (2) thuộc phương pháp nhiệt luyện.
c. Phản ứng ở giai đoạn (2) chứng tỏ MgO có tính oxi hoá mạnh hơn CaO.
d. Nếu hiệu suất của quá trình là 90% thì cứ 1 tấn quặng dolomite sẽ điều chế được 120 kg kim loại magnesium.
Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Câu 1. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2 mL dung dịch potassium permanganate Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị máu.
Câu 2. Để đánh giá mức độ tự diễn biến của một phản ứng tại nhiệt độ T, người ta dựa vào đại lượng biến thiên năng lượng tự do Gibbs Nếu : phản ứng không tự xảy ra; : phản ứng tự xảy ra. Giá trị của đại lượng này được tính theo biểu thức:
Trong đó:
+ T: nhiệt độ tính theo thang Kelvin (K);
+ : Biến thiên enthalpy của phản ứng;
+ : Biến thiên entropy của phản ứng (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ ở một trạng thái và điều kiện xác định).
Tính giá trị thấp nhất của T (làm tròn đến hàng đơn vị) để phản ứng sau tự xảy ra:
CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
Cho biết: và nhiệt tạo thành chuẩn của các chất như sau:
Giả sử và của quá trình không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 15: Các phương pháp tách kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST