Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân năm 2025 (mới nhất)
Trong những năm gần đây, Căn cước công dân (CCCD) gắn chip đã thay thế hoàn toàn cho Chứng minh nhân dân (CMND) trong quản lý dân cư tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, nhiều người dân gặp các trường hợp như mất CCCD, CCCD hư hỏng, hoặc cần cập nhật thông tin cá nhân. Khi đó, việc thực hiện thủ tục cấp, đổi hoặc cấp lại CCCD là cần thiết. Năm 2025, để làm thủ tục người dân cần nộp đúng mẫu đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD theo quy định của Bộ Công an. Ở bài viết dưới đây, Vietjack sẽ cung cấp mẫu đơn chuẩn mới nhất, hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, cách nộp và những lưu ý quan trọng.
Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân năm 2025 (mới nhất)
1. Căn cước công dân là gì?
Căn cứ theo Khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023, Thẻ căn cước là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam được cấp bởi cơ quan Công an, chứa thông tin căn cước bao gồm các thông tin cơ bản để xác định cá nhân như thông tin về nhân thân, lai lịch, nhân dạng sinh trắc học và các thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ.
Thông tin có trên thẻ căn cước sẽ gồm có 2 loại thông tin sau:
(1) Các thông tin được in trên thẻ gồm có: Ảnh, mã số định danh, họ tên, chữ đệm khai sinh, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi đăng ký khai sinh, quốc tịch và nơi cư trú.
(2) Các thông tin được mã hóa trong mã QR in trên mặt sau của thẻ gồm: Thông tin sinh trắc học của cá nhân như ảnh khuôn mặt, ADN, dấu vân tay và mống mắt ...
Hình ảnh 2 mặt trước - sau của thẻ căn cước dành cho công dân
Thẻ căn cước không chỉ là tài liệu định danh cho cá nhân mà còn là chứng minh về quyền lợi và trách nhiệm của công dân đối với quốc gia. Nó có thể được sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính, thủ tục trên dịch vụ công, thực hiện các giao dịch và hoạt động khác có yêu cầu thẻ căn cước trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các trường hợp cần làm đơn cấp, đổi, cấp lại CCCD
Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
- Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. (theo khoản 1 Điều 21 của Luật căn cước năm 2023)
- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
- Xác lập lại số định danh cá nhân;
- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
Các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:
- Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này;
- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.
3. Mẫu đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD 2025
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
1. Họ, chữ đệm và tên(1):……………………………………………………………………
2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):............................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: …../…../…..; 4. Giới tính (Nam/nữ):……………………………
5. Số CMND/CCCD(2): |
|
6. Dân tộc: ……………………….., 7. Tôn giáo:…………………. 8. Quốc tịch:…….....
9. Tình trạng hôn nhân: ……………………………………. 10. Nhóm máu (nếu có):……
11. Nơi đăng ký khai sinh: …………………………………………………………………
12. Quê quán: ……………………………………………………………………………..
13. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………
14. Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………….
15. Nghề nghiệp:………………………………….. 16.Trình độ học vấn:………………...
17. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):………………………………….. Quốc tịch:…………
Số CMND/CCCD(*): |
|
18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):…………………………………… Quốc tịch:…………
Số CMND/CCCD(*): |
|
19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):………………………….. Quốc tịch:…………
Số CMND/CCCD(*): |
|
20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP (1):………………………. Quốc tịch:…………
Số CMND/CCCD(*): |
|
21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1):………………………………………………………
Số CMND/CCCD(*): |
|
Quan hệ với chủ hộ:………………………………………………………………………
22. Yêu cầu của công dân:
- Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân: ……………………………………………….
- Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân (có/không): …………………………
Địa chỉ nhận:…………………………………………. Số điện thoại:……………………
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.
(3) |
(MÃ VẠCH 2 CHIỀU) (Mã tờ khai kê khai trực tuyến) |
….., ngày….tháng….năm….. NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
(4) |
Thời gian hẹn: …………………………………………… |
|
Tại: <Tên đơn vị đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD> |
KẾT QUẢ XÁC MINH
Đội Tàng thư căn cước công dân - Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
……………………………………………………………………………………………...............................................
|
………….,ngày…..tháng…..năm….. …………………………………………..(5) |
Cán bộ tra cứu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: - (1): Ghi chữ in hoa đủ dấu.
- (2): Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
- (3) và (4): sử dụng trong kê khai trực tuyến;
- (5): Đội trưởng Đội Tàng thư căn cước công dân Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.
- (*): Không bắt buộc công dân phải kê khai.
- CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân; ĐDHP là viết tắt của đại diện hợp pháp./.
Các bạn có thể tải mẫu đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD mới nhất TẠI ĐÂY
4. Hồ sơ đính kèm mẫu đơn
Tùy từng trường hợp, hồ sơ đính kèm mẫu đơn gồm:
Trường hợp |
Hồ sơ cần nộp |
Cấp mới CCCD |
- Mẫu đơn CC01 - Sổ hộ khẩu/giấy khai sinh bản gốc (nếu chưa có mã định danh) |
Cấp lại CCCD |
- Mẫu đơn CC01 - Giấy tờ tùy thân (nấu có) - CCCD cũ (nếu còn giữ được) |
Cấp đổi CCCD |
- Mẫu đơn CC01 - CCCD cũ - Giấy tờ chứng minh thay đổi thông tin (nếu có) |
4. Cách nộp hồ sơ cấp, đổi, cấp lại CCCD 2025
Cách 1: Nộp trực tiếp tại Công an
- Công an xã/phường: Hầu hết đã được trang bị máy móc để tiếp nhận hồ sơ CCCD.
- Công an cấp huyện: Nhận hồ sơ và trả kết quả nhanh hơn tại một số địa phương.
- Trụ sở lưu động: Tại trường học, cơ quan, khu công nghiệp (nếu có tổ chức).
Cách 2: Nộp online qua Cổng Dịch vụ công quốc gia
- Truy cập: https://dichvucong.gov.vn
- Đăng nhập bằng mã định danh cá nhân.
- Chọn thủ tục: Cấp/cấp lại/cấp đổi CCCD.
- Điền tờ khai và đặt lịch hẹn nộp hồ sơ.
- Đến đúng thời gian hẹn để làm CCCD và lăn vân tay.
5. Lệ phí cấp, đổi, cấp lại CCCD năm 2025
Thủ tục |
Mức lệ phí dự kiến (VNĐ) |
Cấp mới CCCD lần đầu |
Miễn phí |
Cấp đổi (do thông tin, hết hạn,...) |
50.000 |
Cấp lại (do mất, hư hỏng...) |
70.000 |
6. Cách ghi thông tin đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD 2025
- Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;
- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
- Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;
- Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”: ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền;
- Mục “Quốc tịch”: ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
- Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;
- Mục “Nhóm máu” (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
- Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
- Mục “Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân;
- Mục “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Mục “Nghề nghiệp”: ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục “Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở...);
- Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có);
- Mục yêu cầu của công dân:
- “Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi cấp lại;
- “Chuyển phát thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ của công dân”: Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát thẻ Căn cước công dân thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ, nếu không có yêu cầu thì ghi “không”;
- Mục “Ngày....tháng năm ”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Phần mã vạch hai chiều mã hóa toàn bộ thông tin nhân thân của công dân và các thông tin phục vụ quản lý trên Tờ khai Căn cước công dân trực tuyến.
- Mục “Thời gian hẹn”: Đăng ký ngày cụ thể công dân đến cơ quan quản lý căn cước công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; mục “Tại”: Ghi tên cơ quan quản lý căn cước công dân mà công dân đăng ký đến làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”.
Lưu ý: Mục “Kết quả xác minh” (mục này người yêu cầu đề nghị cấp lại căn cước công dân không ghi): Đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc và trả lời kết quả cho đơn vị yêu cầu.
Thủ tục cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân là bước quan trọng nhằm bảo đảm mỗi công dân có thông tin nhân thân chính xác, phục vụ cho các giao dịch và hoạt động quản lý hành chính. Mong rằng bài viết của Vietjack sẽ giúp bạn hiểu rõ quy trình, tự tin thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, thuận lợi và đúng pháp luật. Chúc các bạn thành công!
Lưu trữ: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân mới nhất (cũ)
Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, ... hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

