(Tổng ôn KTPL) Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia
Nội dung Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của Chuyên đề Một số vấn đề cơ bản của luật quốc tế nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế Pháp luật.
(Tổng ôn KTPL) Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Công pháp quốc tế về dân cư
a) Chế độ pháp lí của các bộ phận dân cư trong quốc gia
- Dân cư quốc gia là tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của quốc gia, chịu sự quản lí bằng pháp luật của Nhà nước ở quốc gia đó.
- Dân cư của quốc gia bao gồm ba bộ phận: Công dân nước sở tại, công dân nước ngoài và người không quốc tịch. Mỗi bộ phận đó có chế độ pháp lí riêng phụ thuộc vào quy định pháp luật của mỗi quốc gia phù hợp với pháp luật quốc tế.
+ Công dân của quốc gia là những người mang quốc tịch của quốc gia sở tại, chiếm đại bộ phận dân cư của quốc gia. Công dân của quốc gia có đầy đủ quyền và nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật quốc gia, được Nhà nước bảo hộ khi công tác, học tập, lao động và sinh sống ở nước ngoài.
+ Các chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài gồm:
▪ Chế độ đãi ngộ quốc gia áp dụng trong các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa;
▪ Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc chủ yếu được áp dụng trong lĩnh vực thương mại và hàng hải;
▪ Chế độ đãi ngộ đặc biệt được áp dụng đối với các cơ quan và nhân viên ngoại giao và lãnh sự ở nước ngoài.
+ Chế độ pháp lí của người không quốc tịch cư trú và sinh sống ở một quốc gia về cơ bản tương tự như của người nước ngoài cư trú và sinh sống tại quốc gia đó, nhưng bị hạn chế hơn trong việc hưởng một số quyền. Ví dụ như: không được hưởng chế độ tối huệ quốc hay chế độ đãi ngộ đặc biệt,…
b) Vấn đề cư trú chính trị và bảo hộ công dân
a) Cư trú chính trị:
- Là việc một quốc gia cho phép những người nước ngoài đang bị truy nã tại quốc gia mà họ mang quốc tịch do những hoạt động và quan điểm về chính trị, khoa học và tôn giáo,... được quyền nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ của nước mình.
- Quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị là quyền riêng của mỗi quốc gia, quốc gia có toàn quyền cho phép hoặc từ chối đề nghị cho phép được cư trú chính trị.
- Pháp luật quốc tế yêu cầu các quốc gia:
+ Giúp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, những người đấu tranh vì sự tiến bộ và phát triển của thế giới;
+ Không được trao quyền cho những kẻ phạm tội ác quốc tế, trước hết là tội ác chống hòa bình và tội ác chiến tranh.
b) Bảo hộ công dân
- Bảo hộ công dân là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo quyền và lợi ích của công dân nước mình ở nước ngoài cũng như đại diện cho Nhà nước thực hiện sự giúp đỡ về mọi mặt cho công dân của nước mình đang ở nước ngoài.
- Cơ quan có thẩm quyền bảo hộ công dân được phân chia thành cơ quan có thẩm quyền trong nước và cơ quan có thẩm quyền ngoài nước.
+ Cơ quan có thẩm quyền bảo hộ công dân trong nước được giao cho Bộ Ngoại giao.
+ Cơ quan có thẩm quyền bảo hộ công dân ngoài nước là các cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự đóng tại nước sở tại.
- Các biện pháp bảo hộ công dân bao gồm:
+ Biện pháp ngoại giao;
+ Các biện pháp hành chính như cấp hộ chiếu, visa xuất cảnh, đưa vụ việc ra Tòa án quốc tế;
+ Các biện pháp có tính chất "răn đe" nhằm bảo hộ công dân.
2. Công pháp quốc tế về lãnh thổ và biên giới quốc gia
a) Công ước quốc tế về lãnh thổ quốc gia
- Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất, thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối của một quốc gia.
- Lãnh thổ quốc gia bao gồm các bộ phận thuộc vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất. Trong đó:
+ Vùng đất: gồm đất lục địa và đất của các đảo của quốc gia.
+ Vùng nước: là toàn bộ phần nước nằm phía trong đường biên giới của quốc gia trên biển, gồm vùng nước nội thủy và vùng nước lãnh hải.
+ Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất, vùng nước của quốc gia.
+ Vùng lòng đất: là phần đất nằm dưới vùng đất, vùng nước của quốc gia.
- Chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ là thiêng liêng, bất khả xâm phạm và tuyệt đối, không chia sẻ, được thể hiện ở hai phương diện: quyền lực và vật chất.
+ Về phương diện quyền lực, quốc gia có chủ quyền tuyệt đối, quyền tối cao đối với lãnh thổ, thực hiện quyền tài phán đối với người và tài sản trên lãnh thổ của mình.
+ Về phương diện vật chất, quốc gia là người chủ duy nhất sở hữu toàn bộ tài nguyên trong lãnh thổ của mình, bao gồm đất, nước, không gian, rừng, khóang sản, tài nguyên trong lòng đất,...
- Tất cả các quốc gia đều có nghĩa vụ tôn trọng quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ của quốc gia khác.
b) Công ước quốc tế về biên giới quốc gia
- Biên giới quốc gia là ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc với các vùng mà quốc gia có chủ quyền trên biển, gồm biên giới trên bộ, biên giới trên biển, biên giới trên không và biên giới lòng đất.
+ Biên giới quốc gia trên bộ: là đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, kênh, biển nội địa, ... Theo quy định của pháp luật nước ta thì biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.
+ Biên giới quốc gia trên biển: là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của quốc gia, được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đổ được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa các quốc gia hữu quan.
+ Biên giới quốc gia trong lòng đất: là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
+ Biên giới quốc gia trên không: là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.
- Chế độ pháp lí biên giới của mỗi quốc gia đều được quy định trong pháp luật quốc gia đó và các điều ước quốc tế giữa quốc gia đó với các quốc gia có chung đường biên giới.
3. Công pháp quốc tế về các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia
a) Pháp luật quốc tế về các vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia
Các vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển bao gồm: vùng nội thủy và vùng lãnh hải.
► Vùng nội thủy
- Nội thủy là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải và giáp bờ biển.
- Quyền, nghĩa vụ của quốc gia ven biển và các quốc gia khác trong vùng nội thủy:
+ Quốc gia ven biển:
▪ Thực hiện chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ. Chủ quyền này bao trùm lên cả vùng trời bên trên, vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên dưới vùng nước nội thủy.
▪ Quốc gia ven biển thực hiện quyền tài phán đối với tàu thuyền nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trong nội thủy của mình (trừ tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài).
+ Các quốc gia khác:
▪ Tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài ra vào nội thủy phải xin phép quốc gia ven biển.
▪ Tàu thuyền thương mại nước ngoài vào các cảng biển quốc tế trên cơ sở nguyên tắc tự do thông thương và có đi có lại.
▪ Tàu thuyền nước ngoài phải tuân theo pháp luật của quốc gia ven biển.
► Vùng lãnh hải
- Lãnh hải là vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới trong của lãnh hải là đường cơ sở và ranh giới ngoài là đường biên giới của quốc gia trên biển.
- Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của quốc gia ven biển gồm đường cơ sở thông thường và đường cơ sở thẳng.
- Quyền, nghĩa vụ của quốc gia ven biển và các quốc gia khác trong vùng lãnh hải:
+ Quốc gia ven biển:
▪ Có chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn đối với lãnh hải, vùng trời bên trên, cũng như đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển.
▪ Thực hiện quyền tài phán đối với tàu thuyền thương mại nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật quốc gia mình, phù hợp với Luật Biển quốc tế.
+ Tàu thuyền nước ngoài được quyền qua lại vô hại (không phải xin phép) trong lãnh hải, nhưng phải tôn trọng hoà bình, độc lập, chủ quyền và pháp luật của quốc gia ven biển.
b) Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia
Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia gồm vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
► Vùng tiếp giáp lãnh hải
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Vùng tiếp giáp lãnh hải là một bộ phận hợp thành của vùng đặc quyền kinh tế.
- Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với tàu thuyền nước ngoài, như quyền kiểm soát trong vùng lãnh hải nhằm ngăn ngừa và xử lí hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế, y tế, xuất nhập cảnh xảy ra trên lãnh thổ hay trong lãnh hải của mình.
► Vùng đặc quyền kinh tế
- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển.
- Quyền, nghĩa vụ của quốc gia ven biển và các quốc gia khác trong vùng đặc quyền kinh tế:
+ Quốc gia ven biển:
▪ Thực hiện quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lí và bảo tồn các tài nguyên của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lỏng đất dưới đáy biển, về các hoạt động khác nhằm thăm dò, khai thác vùng này vì mục đích kinh tế.
▪ Thực hiện quyền tài phán quốc gia về lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển; nghiên cứu khoa học biển; bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.
+ Các quốc gia khác:
▪ Được hưởng ba quyền tự do cơ bản là: tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm;
▪ Phải tôn trọng pháp luật của quốc gia ven biển, không làm phương hại đến quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lợi ích trên biển của quốc gia.
► Vùng thềm lục địa
- Thềm lục địa của một quốc gia ven biển bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia đó đến một giới hạn theo quy định của Công ước Luật Biển 1982.
- Quyền, nghĩa vụ của quốc gia ven biển và các quốc gia khác trong vùng thềm lục địa:
+ Quốc gia ven biển:
▪ Thực hiện quyền chủ quyền đối với thềm lục địa về mặt thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên của mình;
▪ Có quyền tài phán đối với các đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình trên thềm lục địa, quyền tài phán về nghiên cứu khoa học biển cũng như về bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.
▪ Không được gây thiệt hại đến hàng hải hay các quyền và tự do khác của các quốc gia khác đã được Công ước về Luật Biển thừa nhận.
+ Các quốc gia khác: đều có lắp quyền đặt dây cáp và ống dẫn ngầm ở thềm lục địa, nhưng cần có sự thỏa thuận của quốc gia ven biển về tuyến đường đi của ống dẫn hoặc dây cáp.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các chế độ mà quốc gia sở tại thường áp dụng cho công dân nước ngoài?
A. Chế độ đối xử quốc gia.
B. Chế độ tối huệ quốc.
C. Chế độ đối xử đặc biệt.
D. Chế độ cấm vận, hạn chế.
Câu 2. Theo chế độ đối xử quốc gia, người nước ngoài được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị như:
A. quyền bầu cử, ứng cử,...
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền tự do kinh doanh.
D. quyền tiếp cận thông tin.
Câu 3. Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến chế độ nào mà công dân nước ngoài được hưởng tại nước sở tại?
Thông tin. Là chế độ cho phép các công dân và pháp nhân nước ngoài sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa ở nước sở tại được hưởng các quyền lợi và ưu đãi về các loại thuế quan và phí đánh vào hoặc có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu hay xuất khẩu, về phương thức thanh toán đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu, ... mà các công dân và pháp nhân của bất kì một nước thứ ba nào đang và sẽ được hưởng trong tương lai. Chế độ này chỉ được ghi nhận và thể hiện trong các hiệp định thương mại, hiệp định thương mại và hàng hải giữa các quốc gia hữu quan. |
A. Chế độ đối xử quốc gia.
B. Chế độ tối huệ quốc.
C. Chế độ đối xử đặc biệt.
D. Chế độ cấm vận, hạn chế.
Câu 4. Chế độ đối xử đặc biệt thường được áp dụng với đối tượng dân cư nào sau đây?
A. Công dân nước sở tại.
B. Người không quốc tịch.
C. Viên chức của các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước sở tại.
D. Doanh nhân nước ngoài đang sản xuất, kinh doanh tại nước sở tại.
Câu 5. Đối tượng dân cư nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau đây?
Thông tin. Địa vị pháp lí ở nước sở tại rất thấp, họ không được hưởng các quyền dân sự và lao động mà người nước ngoài được hưởng; họ cũng không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kì nước nào. |
A. Công dân nước sở tại.
B. Người không quốc tịch.
C. Người lao động nước ngoài.
D. Công dân nước ngoài.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về công dân của quốc gia?
A. Là những người mang quốc tịch của quốc gia sở tại.
B. Chiếm bộ phận rất nhỏ trong cơ cấu dân cư của quốc gia.
C. Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật.
D. Được nhà nước bảo hộ khi công tác, học tập, lao động, sinh sống ở nước ngoài.
Câu 7. Ông A là công dân Việt Nam. Hiện tại, ông A đang sinh sống, cư trú hợp pháp và kinh doanh (trong lĩnh vực thương mại, hàng hải) tại nước P (thuộc châu Âu). Theo anh/ chị, ông A có thể được hưởng những quyền nào tại nước P?
A. Những quyền theo chế độ đãi ngộ quốc gia và chế độ tối huệ quốc.
B. Hưởng tất cả những quyền như công dân nước sở tại (nước P).
C. Hưởng những quyền theo chế độ đối xử đặc biệt và chế độ tối huệ quốc.
D. Các quyền bầu cử và ứng cử vào bộ máy nhà nước của nước P.
Câu 8. Việc một quốc gia cho phép những người nước ngoài đang bị truy nã do những hoạt động và quan điểm về chính trị, khoa học, tôn giáo, ... được quyền nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ của nước mình – được gọi là
A. cư trú chính trị.
B. bảo hộ công dân.
C. tị nạn chính trị.
D. tị nạn kinh tế.
Câu 9. Quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị là quyền riêng của mỗi quốc gia, quốc gia có toàn quyền cho phép hoặc từ chối đề nghị cho phép được cư trú chính trị. Song, pháp luật quốc tế yêu cầu các quốc gia
A. giúp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
B. trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.
C. trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.
D. giúp đỡ những người đang bị truy nã quốc tế.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yêu cầu của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia trong vấn đề cư trú chính trị?
A. Giúp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
B. Không trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.
C. Giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.
D. Trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.
Câu 11. Hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích của công dân nước mình ở nước ngoài cũng như đại diện cho Nhà nước thực hiện sự giúp đỡ về mọi mặt cho công dân của nước mình đang ở nước ngoài – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Cư trú chính trị.
B. Bảo hộ công dân.
C. Tị nạn chính trị.
D. Tị nạn kinh tế.
Câu 12. Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến vấn đề gì?
Thông tin. Một loạt trận động đất lớn xảy ra tại tỉnh Ishikawa và một số khu vực lân cận ở miền Trung Nhật Bản, dẫn đến sóng thần tại nhiều khu vực bờ biển và gây thiệt hại nặng nề về người, tài sản. Bộ Ngoại giao Việt Nam ngay sau đó đã lập tức chỉ đạo Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản phải thường xuyên theo dõi tình hình, tiếp nhận thông tin nhằm thực hiện các biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe và tài sản của công dân nước mình trong vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 112 |
A. Các hoạt động bảo hộ công dân của Việt Nam tại Nhật Bản.
B. Mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa Việt Nam và Nhật Bản.
C. Chính phủ Việt Nam chia sẻ khó khăn với chính quyền Nhật Bản.
D. Chính sách về cư trú chính trị dành cho người nước ngoài tại Nhật Bản.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về lãnh thổ quốc gia?
A. Lãnh thổ quốc gia là yếu tố quy nhất cấu thành nên quốc gia.
B. Gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất của quốc gia.
C. Lãnh thổ quốc gia được xác định dựa trên đường biên giới của quốc gia.
D. Toàn vẹn, bất khả xâm phạm; tại đó, quốc gia xác lập chủ quyền của mình.
Câu 14. Chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ được thể hiện ở hai phương diện là
A. quyền lực và vật chất.
B. vật chất và tinh thần.
C. trực tiếp và gián tiếp.
D. hữu hình và vô hình.
Câu 15. Quốc gia có chủ quyền tuyệt đối, quyền tối cao đối với lãnh thổ, thực hiện quyền tài phán đối với người và tài sản trên lãnh thổ của mình – nội dung này thể hiện chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ trên phương diện nào?
A. Quyền lực.
B. Vật chất.
C. Tinh thần.
D. Trực tiếp.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Tăng trưởng và phát triển kinh tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Hội nhập kinh tế quốc tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Bảo hiểm và an sinh xã hội (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Lập kế hoạch kinh doanh (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Quản lí thu, chi trong gia đình (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều