Bài toán thực tế lớp 10 Đường thẳng

Bài toán thực tế lớp 10 Đường thẳng có lời giải chương trình mới dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều với bài tập đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy các dạng toán thực tế lớp 10.

Bài toán thực tế lớp 10 Đường thẳng

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề, các dạng Toán thực tế lớp 10 chương trình mới bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:

Quảng cáo

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM

1. Phương trình tham số của đường thẳng

- Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phưong của đường thẳng Δ nếu u0 và giá của u song song hoặc trùng với Δ.

- Hệ x=x0+aty=y0+bta2+b2>0 và t là tham số) được gọi là phưong trình tham số của đường thẳng Δ đi qua M0x0;y0 và nhận u=(a;b) làm vectơ chỉ phương.

2. Phương trình tổng quát của đường thẳng

- Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ nếu n0 và giá của n vuông góc với Δ.

Nhận xét: Nếu đường thẳng Δ có vectơ chỉ phương là u=(a;b) thì vectơ n=(b;a) là một vectơ pháp tuyến của Δ và ngược lại.

- Phương trình ax + by + c = 0 ( a và b không đồng thời bằng 0 ) được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng.

Quảng cáo

3. Lập phương trình đường thẳng

a) Lập phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M0x0;y0 và nhận n=(a;b)(n0) làm vectơ pháp tuyến là axx0+byy0=0.

b) Lập phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương

Phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua điểm M0x0;y0 và nhận u=(a;b)(u0) làm vectơ chỉ phương là: x=x0+aty=y0+bt (t là tham số)

Nếu a0 và b0 thì ta còn có thể viết phương trình của đường thẳng Δ ở dạng:

xx0a=yy0b

c) Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm

Phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua hai điểm Ax0;y0,Bx1;y1 là:

x=x0+x1x0ty=y0+y1y0t(t là tham số)

Quảng cáo

Nếu x1x00 và y1y00 thì ta còn có thể viết phương trình của đường thẳng Δ ở dạng: xx0x1x0=yy0y1y0.

Chú ý: Đường thẳng Δ đi qua hai điểm A(a; 0) và B(0;b)(ab0) có phương trình xa+yb=1, gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn.

4. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

a) Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng Δ1,Δ2 lần lượt có vectơ chỉ phương là u1,u2. Khi đó

- Δ1 cắt Δ2 khi và chỉ khi u1,u2 không cùng phương.

- Δ1 song song với Δ2 khi và chỉ khi u1,u2 cùng phương và có một điểm thuộc một đường thẳng mà không thuộc đường thẳng còn lại.

- Δ1 trùng với Δ2 khi và chỉ khi u1,u2 cùng phương và có một điểm thuộc cả hai đường thẳng đó.

Chú ý: Δ1 vuông góc với Δ2 khi và chỉ khi u1,u2 vuông góc với nhau.

b) Cho hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có phương trình lần lượt là: a1x+b1y+c1=0;  a2x+b2y+c2=0. 

Xét hệ phương trình: a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0

Quảng cáo

Khi đó

- Δ1 song song với Δ2 khi và chỉ khi hệ (I) vô nghiệm.

- Δ1 trùng với Δ2 khi và chỉ khi hệ (I) có vô số nghiệm.

5. Góc giữa hai đường thẳng

Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có vectơ chỉ phương lần lượt là u1=a1;b1,u2=a2;b2. Khi đó cosΔ1,Δ2=a1a2+b1b2a12+b12a22+b22

Nhận xét

- Δ1Δ2a1a2+b1b2=0.

- Cho hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là n1,n2. Ta cũng có: cosΔ1,Δ2=cosn1,n2=n1n2n1n2.

6. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng Δ có phương trình ax+by+c=0 a2+b2>0 và điểm Mx0;y0. Khoảng cách từ điểm Mđến đường thẳng Δ, kí hiệu là d(M,Δ), được tính bởi công thức sau: d(M,Δ)=ax0+by0+ca2+b2

Chú ý: Nếu MΔ thì d(M,Δ)=0.

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Để tham gia một phòng tập thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia ban đầu và phí sử dụng phòng tập. Đường thẳng Δ ở Hình 38 biểu thị tổng chi phí (đơn vị: triệu đồng) để tham gia một phòng thập thể dục theo thời gian tập của một người (đơn vị: tháng).

a. Viết phương trình của đường thẳng Δ.

b. Giao điểm của đường thẳng Δ với trục tung trong tình huống này có ý nghĩa gì?

c. Tính tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng.

Lời giải

a. Δ qua A(7; 5) và B(0; 1; 5), nhận AB(7;3,5) làm vecto chỉ phương có phương trình là:

Δ:x=77ty=53,5t (t là tham số).

b. Giao điểm của đường thẳng Δ với trục tung trong tình huống này có ý nghĩa là: khoản phí tham gia ban đầu mà người tập phải trả.

c. Tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng là:

x = 12 thay vào phương trình của Δ ta được: 12=77ty=53,5t

12=77ty=53,5tt=57y=53,557t=57y=7,5

Vậy Tổng chi phí mà người đo phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng là: 7,5 triệu đồng.

Câu 2: Theo Google Maps, sân bay Nội Bài có vĩ độ 21,2° Bắc, kinh độ 105,8° Đông, sân bay Đà Nẵng có vĩ độ 16,1° Bắc, kinh độ 108,2° Đông. Một máy bay, bay từ Nội Bài đến sân bay Đà Nẵng. Tại thời điểm t giờ, tính từ lúc xuất phát, máy bay ở vị trí có vĩ độ x0 Bắc, kinh độ y0 Đông được tính theo công thức

x=21,215340ty=105,8+95t

a. Hỏi chuyến bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất mấy giờ?

b. Tại thời điểm 1 giờ kể từ lúc cất cánh, máy bay đã bay qua vĩ̃ tuyến 17 ( 170B?c chưa?

Lời giải

a. Nếu máy bay đến Đà Nã̃ng thì x = 16,1 và y = 108,2

Ta có: 16,1=21,215340t108,2=105,8+95t t=43

Vậy chuyến bay từ Hà Nội đến Đà Nã̃ng mất gần 1,33 giờ

b. Tại thời điểm 1 giờ thì t  = 1 thay vào phương trình có:

x=21,215340.1=17,375y=105,8+95.1=107,6

Vậy tại thời điểm 1 giờ, máy bay đã qua vĩ tuyến 17 .

Câu 3: Một người đang viết chương trình cho trò chơi bóng đá rô bốt. Gọi A(1;1),B(9;6),C(5;3) là ba vị trí trên màn hình.

a. Viết phương trình các đường thẳng AB,AC,BC.

b. Tính góc hợp bởi hai đường thẳng AB và AC.

c. Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.

Câu 4: Nhà bạn Nam định đổi tủ lạnh và dự định kê vào vị trí dưới cầu thang. Biết vị trí định kê tủ lạnh có mặt cắt là một hình thang vuông với hai đáy lần lượt là 150cm và 250cm, chiều cao là 150 cm (như hình vẽ). Bố mẹ bạn Nam định mua một 250cm tủ lạnh 2 cánh (Side by side) có chiều cao là 183 cm và bề ngang 90cm. Bằng cách sử dụng toạ độ trong mặt phẳng, em hãy giúp Nam tính xem bố mẹ bạn Nam có thể kê vừa chiếc tủ lạnh vào vị trí cần kê không?

Bài toán thực tế lớp 10 Đường thẳng

Câu 5: Một trạm viễn thông S có toạ độ (5;1). Một người đang ngồi trên chiếc xe khách chạy trên đoạn cao tốc có dạng một đường thẳng Δ có phương trình 12x+5y20=0. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa người đó và trạm viễn thông S. Biết rằng mỗi đơn vị độ dài tương ứng với 1km.

Câu 6: Trong giai đoạn sửa chữa cầu, nhà thầu thi công gia cố thêm hệ thống chịu tải là 2 thanh sắt có độ dài bằng nhau (được vẽ nét đứng trong hình).

Bài toán thực tế lớp 10 Đường thẳng

Biết phần cong của cây cầu là nửa đường cong bán kính là 2 mét. Xác định phương trình đường thẳng của những thanh chịu tải.

Câu 7: Trong mặt phẳng tọa độ, một thiết bị âm thanh được phát từ vị trí A(4; 4). Người ta dự định đặt một máy thu tín hiệu trên đường thẳng có phương trình xy3=0. Hỏi máy thu đặt ở vị trí nào sẽ nhận được tín hiệu sớm nhất.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề Toán thực tế lớp 10 chương trình mới có lời giải hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học