(Tổng ôn KTPL) Nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế
Nội dung Nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế của Chuyên đề Một số vấn đề cơ bản của luật quốc tế nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế Pháp luật.
(Tổng ôn KTPL) Nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề KTPL ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới
- Nguyên tắc không phân biệt đối xử được thể hiện qua hai chế độ pháp lí là đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc.
+ Theo chế độ đối xử quốc gia, các quốc gia thành viên phải dành những ưu đãi về hàng hóa, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các quốc gia thành viên khác không kém thuận lợi hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước mình.
+ Theo chế độ đối xử tối huệ quốc, nếu một quốc gia thành viên dành cho một quốc gia thành viên khác các ưu đãi về hàng hóa, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ thì cũng phải dành cho tất cả các quốc gia thành viên khác những ưu đãi tương tự.
- Nguyên tắc tự do hóa thương mại yêu cầu các quốc gia thành viên phải:
+ Hạn chế, loại bỏ các biện pháp cản trở tự do hóa thương mại như các biện pháp thuế quan và phi thuế quan cùng lộ trình thực hiện cụ thể.
+ Mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư nước ngoài.
- Nguyên tắc thương mại công bằng: cho phép các quốc gia thành viên được tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau, thúc đẩy cạnh tranh tự do, công bằng, hạn chế tác động của các biện pháp trợ giá, bán phá giá, cấm vận, hạn ngạch.
- Nguyên tắc minh bạch yêu cầu các nước thành viên phải nhanh chóng thông báo về quy định mới của pháp luật được ban hành hoặc sửa đổi, các quyết định tư pháp, quyết định hành chính có liên quan hoặc tác động đến thương mại quốc tế cho các cơ quan của WTO.
- Nguyên tắc ưu đãi cho các nước đang phát triển: cho phép các nước đang và chậm phát triển được hưởng một số quyền ưu đãi đặc biệt hoặc quyền được đối xử nương nhẹ hơn trong các hoạt động thương mại quốc tế.
2. Hợp đồng thương mại quốc tế
a) Khái quát chung về hợp đồng thương mại quốc tế
- Khái niệm: Hợp đồng thương mại quốc tế là sự thỏa thuận về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ thương mại quốc tế giữa các bên là thương nhân hoặc một trong số các bên là thương nhân có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau, nhằm mục đích sinh lợi nhuận.
- Loại hình: Hợp đồng thương mại quốc tế bao gồm:
+ Hợp đồng mua bán, trao đổi hàng hóa;
+ Hợp đồng mua bán thông qua đấu thầu, đấu giá;
+ Hợp đồng vận tải hàng hóa;
+ Hợp đồng gia công sản phẩm;
+ Hợp đồng bảo hiểm;
+ Hợp đồng đại diện thương mại.
- Chủ thể của hợp đồng: có thể là thương nhân, quốc gia hoặc các tổ chức kinh tế.
- Về hình thức: hợp đồng thương mại quốc tế được kí kết bằng lời nói, văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương, hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật các nước liên quan.
- Nội dung của hợp đồng thường bao gồm các điều khoản chủ yếu về: tên hàng, số lượng, chất lượng/phẩm chất, giá cả, điều khoản giao hàng, phương thức thanh toán, nguồn luật điều chỉnh, điều khoản về bồi thường thiệt hại, giải quyết tranh chấp.
b) Nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế
- Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng:
+ Các bên tham gia hợp đồng thương mại được tự do giao kết, được quyền tự do lựa chọn đối tác, tự do thiết lập các điều khoản của hợp đồng, thỏa thuận nội dung, hình thức của hợp đồng, tự do chọn luật điều chỉnh, cơ quan giải quyết tranh chấp.
+ Cam kết, thỏa thuận giữa các bên giao kết hợp đồng phải không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, không gây thiệt hại cho bên thứ ba, cho lợi ích công cộng, cho lợi ích của một trong các bên trong hợp đồng hoặc cả hai bên trong hợp đồng.
- Nguyên tắc thiện chí và trung thực: Các bên khi tham gia vào quan hệ hợp đồng thương mại ở tất cả các giai đoạn đều phải hoạt động với tinh thần thiện chí và trung thực, không bên nào được lừa dối bên nào.
- Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết:
+ Hợp đồng thương mại hợp pháp, không trái đạo đức xã hội, có hiệu lực thì bắt buộc các bên tham gia kí kết phải tôn trọng và thực hiện.
+ Hợp đồng chỉ có thể được thay đổi, chấm dứt hiệu lực từng phần hoặc toàn bộ theo quỹ định của chính hợp đồng đó hoặc theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quý định của pháp luật (trừ một số trường hợp nhất định).
+ Khi một bên không thực hiện hợp đồng thì bên bị vi phạm có thể yêu cầu bên không thực hiện: buộc phải thực hiện đúng hợp đồng; chịu phạt do vi phạm hợp đồng; buộc phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm (trừ những trường hợp được miễn trách nhiệm).
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử gồm 2 nội dung là
A. đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia.
B. đối xử quốc gia và đối xử đặc biệt.
C. cấm vận thương mại và đối xử tối huệ quốc.
D. cấm vận thương mại và đối xử quốc gia.
Câu 2. Một quốc gia thành viên của WTO dành sự đối xử bình đẳng, không phân biệt giữa các quốc gia thành viên cũng như giữa hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp trong nước và hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp nước ngoài – đó là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Thương mại không phân biệt đối xử.
B. Tự do hóa thương mại.
C. Cạnh tranh công bằng.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Câu 3. Trong trường hợp sau, hành vi của nước G và nước S đã vi phạm nguyên tắc nào của tổ chức thương mại quốc tế?
Trường hợp. Nước G và nước S đều là thành viên của WTO. Hai nước này đã đàm phán với nhau và đồng ý cắt giảm thuế quan đối với mặt hàng thịt bò là 10%, nhưng không đồng ý mức cắt giảm thuế quan 10% với các nước thành viên khác của WTO vì lí do đây là hiệp định song phương giữa nước G và nước S. |
A. Thương mại không phân biệt đối xử.
B. Tự do hóa thương mại.
C. Cạnh tranh công bằng.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Câu 4. Hành vi của nước V trong trường hợp dưới đây đã tuân thủ nguyên tắc nào của tổ chức thương mại quốc tế?
Trường hợp. Kể từ khi trở thành thành viên của WTO, nước V đã từng bước xóa bỏ tất cả những biện pháp theo cam kết mà trước đây nước V áp dụng để bảo hộ đối với hàng hóa và dịch vụ của nước mình, hạn chế việc xâm nhập của hàng hóa, dịch vụ tương tự của nước ngoài. |
A. Thương mại không phân biệt đối xử.
B. Tự do hóa thương mại.
C. Cạnh tranh công bằng.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Câu 5. Đọc trường hợp sau và cho biết: việc hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam được hưởng quy chế miễn thuế là thực hiện theo nguyên tắc nào của WTO?
Trường hợp. Sau khi gia nhập WTO, doanh nghiệp Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội và thách thứC. Theo quy chế của WTO, Việt Nam phải mở cửa thị trường trong nước cho hàng hoa nhập khẩu, dỡ bỏ dần các hàng rào thuế quan và phi thuế quan, có sự đối xử công bằng, không tạo ra sự phân biệt giữa hàng hóa nội địa và nhập khẩu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam cũng được hưởng các quy chế miễn thuế theo chế độ tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia, nâng cao tính cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ Việt Nam trên thị trường quốc tế. Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 121-122 |
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Câu 6. Nguyên tắc tự do hóa thương mại yêu cầu các nước thành viên của WTO phải
A. tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau.
B. đối xử công bằng giữa các quốc gia; hàng hóa, dịch vụ của các quốc gia.
C. dành những quyền ưu đãi đặc biệt hơn đối với các nước đang phát triển.
D. từng bước mở cửa thị trường, xóa bỏ các rào cản trong thương mại quốc tế.
Câu 7. Trong trường hợp sau đây, việc làm của nước V phù hợp với nguyên tắc nào của WTO?
Trường hợp. Từ khi là thành viên của WTO, nước V đã tạo điều kiện cho hàng hóa của các nước thành viên WTO được nhập khẩu với số lượng không hạn chế vào thị trường nước V. |
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Câu 8. Nguyên tắc tự do hóa thương mại của WTO không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Loại bỏ các biện pháp thuế quan cản trở tự do hóa thương mại.
B. Mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa nước ngoài.
C. Loại bỏ hoàn toàn thuế đối với hàng hóa của tất cả các nước.
D. Mở cửa thị trường trong nước cho dịch vụ và đầu tư nước ngoài.
Câu 9. Tăng cường cạnh tranh lành mạnh giữa các quốc gia thành viên WTO, các nước thành viên tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau – đó là nội dung nguyên tắc nào của WTO?
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Câu 10. Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã tuân thủ quy định của WTO về cạnh tranh công bằng?
Trường hợp. Nước M đã không dưới một lần xem xét các đơn kiện của các doanh nghiệp M khi họ cho rằng mặt hàng tôm đông lạnh của nước P, nước A đã bán phá giá ở thị trường nước M, cạnh tranh không công bằng. |
A. Nước M.
B. Nước P.
C. Nước A.
D. Nước P và A.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục Kinh tế & Pháp luật năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Tăng trưởng và phát triển kinh tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Hội nhập kinh tế quốc tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Bảo hiểm và an sinh xã hội (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Lập kế hoạch kinh doanh (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Quản lí thu, chi trong gia đình (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội (Ôn thi KTPL Tốt nghiệp 2025)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều