Đơn xin ly hôn năm 2025 (mới nhất)
Mẫu đơn ly hôn là một tài liệu quan trọng trong quá trình giải quyết ly hôn, giúp các cặp vợ chồng hoàn thiện thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật. Trong năm 2025, việc cập nhật mẫu đơn này trở nên cần thiết để phù hợp với các quy định mới và yêu cầu thực tiễn. Bài viết này Vietjack sẽ cung cấp thông tin chi tiết cũng như giải đáp những thắc mắc thường gặp như hồ sơ, thủ tục ly hôn. Hãy cùng theo dõi nhé!
Đơn xin ly hôn năm 2025 (mới nhất)
1. Khái niệm của mẫu đơn ly hôn
Mẫu đơn ly hôn là văn bản có chứa các thông tin liên quan đến việc bên yêu cầu (có thể là vợ hoặc chồng) đề nghị Tòa án giải quyết ly hôn giữa hai bên. Nội dung của mẫu đơn này cần đảm bảo đầy đủ thông tin cá nhân, lý do ly hôn, yêu cầu về tài sản, quyền nuôi con, và các vấn đề khác có liên quan.
Vai trò của mẫu đơn ly hôn không chỉ là một công cụ formal để khởi kiện, mà còn phản ánh nguyện vọng và mong muốn của từng bên trong việc giải quyết tranh chấp hôn nhân. Mẫu đơn chính là cơ sở pháp lý để Tòa án thụ lý và xử lý vụ việc, đồng thời cũng là căn cứ đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan.
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Ảnh minh họa
2. Những trường hợp cần thiết phải làm đơn xin ly hôn
Trong thực tế, có nhiều lý do khiến một cặp vợ chồng quyết định ly hôn. Những trường hợp phổ biến cần làm đơn xin ly hôn bao gồm:
• Mâu thuẫn gia đình: Khi mâu thuẫn kéo dài và không thể giải quyết, ly hôn có thể là giải pháp tốt nhất cho cả hai bên.
• Bất đồng quan điểm: Sự khác biệt trong quan điểm sống, cách nuôi dạy con cái hoặc tài chính có thể dẫn đến quyết định ly hôn.
• Bạo lực gia đình: Nếu một trong hai bên gặp phải bạo lực thể chất hoặc tâm lý, họ có quyền làm đơn ly hôn để bảo vệ bản thân.
• Vi phạm nghĩa vụ hôn nhân: Các hành vi như ngoại tình cũng có thể là căn cứ để yêu cầu ly hôn.
3. Các mẫu đơn ly hôn mới nhất năm 2025
3.1. Mẫu đơn ly hôn thuận tình
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …….., ngày ….. tháng …. năm ……… ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ (V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)
Họ tên người yêu cầu: 1. Tên chồng: …...…………………………….. Sinh năm: ……………………......................... Địa chỉ:........................................................................................................................ Số điện thoại: …………………............(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có) 2. Tên vợ: …...……………………………..............Sinh năm: ………...………………............. Địa chỉ........................................................................................................................ Số điện thoại: …………………............(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có) Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….............. việc như sau: 1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: - Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….............…………. - Về con chung:.............................................................................................…………. - Về tài sản chung: …….................................................................................…………. - Về công nợ:................................................................................................…………. 2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: …………. 3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:………….. 4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:………….………………………………………………………….………………….…………. 5. Thông tin khác:……………………………………………………………………….…………. Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có: 1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực) 2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực) 3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực) 4. Đăng ký kết hôn 5. Một số giấy tờ khác có liên quan Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực. NGƯỜI YÊU CẦU
|
3.2. Mẫu đơn ly hôn đơn phương
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……….., ngày ….. tháng …. năm ……… ĐƠN KHỞI KIỆN (v/v: Ly hôn) Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………............................ Người khởi kiện:......................................................................................................... Địa chỉ:......................................................................................................................... Số điện thoại: ………………….................(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ……….......................................................................…..(nếu có) Người bị kiện:.............................................................................................................. Địa chỉ......................................................................................................................... Số điện thoại: ………………….................(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ……….......................................................................…..(nếu có) Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):.................................................. Địa chỉ....................................................................................................................... Số điện thoại: ………………….................(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ……….......................................................................…..(nếu có) Yêu cầu Tòa án nhân dân ........ giải quyết ly hôn với các nội dung sau đây: 1. Quan hệ hôn nhân:.................................................................... 2. Về con chung............................................................................. 3 – Về tài sản : (4) ........................................................................ 4 –Về công nợ: (5) ....................................................................... Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: 1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực) 2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực) 3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực) 4. Đăng ký kết hôn 5. Một số giấy tờ khác có liên quan (Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) ............................................................................................................... Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! NGƯỜI KHỞI KIỆN |
3.3. Mẫu đơn ly hôn viết tay
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……….., ngày ….. tháng …. năm ……… ĐƠN XIN LY HÔN Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………………………….………................................ Tên tôi là: …………………………...................Sinh năm: …………………………………......... CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……….............cấp ngày…………tại…………………............ Địa chỉ:....................................................................................................................... Số điện thoại: …………………...................(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có) Yêu cầu Tòa án nhân dân ........ giải quyết ly hôn với các nội dung sau đây: 1. Quan hệ hôn nhân:............................................................................... 2. Về con chung......................................................................................... 3 – Về tài sản : ........................................................................................... 4 – Về công nợ: .......................................................................................... Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn xin ly hôn gồm: 1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực) 2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực) 3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực) 4. Đăng ký kết hôn 5. Một số giấy tờ khác có liên quan Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không có ý kiến gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định. Tôi xin trân trọng cảm ơn! NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Các bạn có thể tải mẫu ly hôn về Tại đây
Lưu ý khi điền mẫu ly hôn, bạn cần chú ý:
• Kiểm tra kỹ lưỡng việc ghi thông tin trước khi nộp đơn để tránh sai sót và viết thiếu thông tin.
• Kiểm tra các giấy tờ kỹ càng, có thể tham khảo ý kiến của luật sư trước khi nộp đơn.
• Lựa chọn mẫu đơn phù hợp với tình huống thực tế.
• Mọi thông tin phải được chứng minh và hỗ trợ bằng các tài liệu chính xác.
4. Ai có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn năm 2025?
Theo Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn như sau:
(1) Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
(2) Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Lưu ý: Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Như vậy, ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu ly hôn. Cha, mẹ, người thân thích khác cũng có quyền yêu cầu ly hôn khi một bên vợ/chồng bị bệnh tâm thần, bạo lực gia đình. Tuy nhiên, chồng không được yêu cầu ly hôn khi vợ mang thai, sinh con dưới 12 tháng tuổi.
5. Hồ sơ, thủ tục đơn phương ly hôn 2025
5.1. Hồ sơ ly hôn đơn phương
Khi đã đủ điều kiện theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, người có mong muốn đơn phương ly hôn cần chuẩn bị các hồ sơ, thủ tục sau:
- Đơn xin ly hôn đơn phương
- Bản sao công chứng CMND/CCCD còn hiệu lực của nguyên đơn
- Bản sao giấy khai sinh của con
- Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
- Bản sao tài sản chung yêu cầu phân chia khi ly hôn
- Các giấy tờ tài liệu liên quan khác (ví dụ: đơn trình bày nguyện vọng nuôi con, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong trường hợp có tranh chấp tài sản),…).
5.2. Thủ tục ly hôn đơn phương
Căn cứ theo các quy định tại Điều 191, 195, 196, 197, 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trình từ đơn phương ly hôn thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp đơn khởi kiện trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người bị yêu cầu ly hôn.
Bước 2: Sau khi nhận đơn ly hôn đơn phương, Tòa án thông báo cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, thẩm phán sẽ thông báo thụ lý vụ án bằng văn bản cho nguyên đơn và bị đơn. Đồng thời, phân công thẩm phán thụ lý vụ án.
Bước 4: Tham dự các buổi hòa giải và công khai chứng cứ tại Tòa án
Bước 5: Mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết ly hôn đơn phương.
Bước 6: Thẩm phán ban hành bản án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương.
6. Hồ sơ, thủ tục ly hôn thuận tình 2025
6.1. Hồ sơ ly hôn thuận tình
Khi đã đủ điều kiện theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, người có mong muốn ly hôn thuận tình phải chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ như sau:
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
- CMND/ Căn cước công dân/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);
- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);
- Các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ chứng minh về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (bản sao);
- Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn và hồ sơ xin ly hôn;
- Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có yêu cầu).
6.2. Thủ tục ly hôn thuận tình
Bước 1: Nộp hồ sơ giải quyết ly hôn
Theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:
“Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.”
Do đó, việc nộp đơn ly hôn ở đâu cũng là một trong những việc hai vợ chồng có thể thỏa thuận. Khi đó, hai người có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.
Hồ sơ ly hôn có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí
Căn cứ thông báo của Toà án sẽ tiến hành nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án (Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh).
Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.
Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…
Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.
Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
7. Những tài sản nào không phải chia khi làm thủ tục ly hôn?
Theo Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì việc phân chia tài sản khi ly hôn chỉ được áp dụng đối với tài sản chung của vợ chồng khi có yêu cầu của vợ hoặc chồng hoặc cả hai.
Trong đó việc phân chia tài sản khi làm thủ tục ly hôn sẽ không được áp dụng đối với 09 loại tài sản riêng của vợ chồng, bao gồm:
- 06 loại tài sản riêng của vợ chồng theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, bao gồm:
+ Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn;
+ Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
+ Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định của pháp luật;
+ Tài sản phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng;
+ Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng;
+ Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng.
- 03 loại tài sản riêng khác theo quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP, bao gồm:
+ Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
+ Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
+ Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.
Tuy nhiên, theo khoản 4 Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình 2014, những tài sản trên nếu được vợ, chồng quyết định nhập vào tài sản chung thì khi làm thủ tục ly hôn, chúng vẫn sẽ được phân chia theo yêu cầu của các bên.
Mẫu đơn ly hôn có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình giải quyết ly hôn. Việc chuẩn bị mẫu đơn ly hôn đúng quy định sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình xử lý hồ sơ.Hy vọng rằng với mẫu đơn ly hôn mới nhất năm 2025 và hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục trên, bạn đọc có thể thuận lợi hơn khi thực hiện các bước cần thiết theo đúng quy định của pháp luật.
Lưu trữ: Đơn xin ly hôn mới nhất (cũ)
Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, ... hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

