Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất năm 2025 (mới nhất)

Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân là mẫu giấy điền các thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cấp xã/ phường) để xin xác nhận tình trạng hôn nhân (còn độc thân hay không). Trong bài viết này, Vietjack sẽ giới thiệu đến các bạn mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất và các mục cần lưu ý của biểu mẫu này. Hãy cùng theo dõi nhé!

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất năm 2025 (mới nhất)

Quảng cáo

Tải xuống

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ để cá nhân cam kết về tình trạng hôn nhân của mình: Độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn... khi muốn thực hiện một giao dịch hoặc một thủ tục nào đó như: Đăng ký kết hôn, thế chấp vay vốn ngân hàng...

Ngoài ra, giấy này cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác nhận quan hệ nhân thân, xác nhận nghĩa vụ liên đới giữa vợ, chồng trong các giao dịch với bên thứ ba.

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất năm 2025 (mới nhất)

Muốn kết hôn phải xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Ảnh minh họa

2. Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất năm 2025

Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020 của Bộ Tư pháp dưới đây:

Quảng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: (1) ………………………………………………………………..

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………….

Nơi cư trú: (2) ………………………………………………………………………….....

……………………………………………………………………………………...........

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ………………………

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………….

Giới tính: (2) …………… Dân tộc: (2) ………….. Quốc tịch: (2) ……………..………….

Nơi cư trú: (2) ………………………………………………………………………….....

…………………………………………………………………………………………...

Giấy tờ tùy thân: (3) ……………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

Tình trạng hôn nhân: (4) …………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5) ……………………………….

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: ……………………….., ngày …… tháng ….. năm ……

                                                         Người yêu cầu

                                                            (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Bạn tải mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất năm 2025 TẠI ĐÂY

Quảng cáo

3. Hướng dẫn điền mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân

3.1. Hướng dẫn điền thông tin

(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/căn cước điện tử.

Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/căn cước điện tử (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu...). 

 (4) Chỉ ghi trong trường hợp người phải cung cấp thông tin chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/căn cước điện tử.

Trường hợp phải cung cấp thông tin thì ghi như sau:

Quảng cáo

- Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

- Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông... (Giấy chứng nhận kết hôn số..., do... cấp ngày... tháng... năm...).

- Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông....

- Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

- Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:... do... cấp ngày... tháng... năm...); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

- Nếu người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........).

- Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).

(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.

3.2. Những lỗi thường gặp khi điền đơn và cách khắc phục

- Thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác: Đảm bảo điền đầy đủ và kiểm tra kỹ các thông tin cá nhân, ngày tháng, số giấy tờ.

- Ghi sai tình trạng hôn nhân: Đọc kỹ hướng dẫn chi tiết ở mục 4.1 để ghi đúng tình trạng hôn nhân của mình.

- Thiếu giấy tờ chứng minh: Đảm bảo đính kèm đầy đủ các giấy tờ cần thiết như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn/ly hôn (nếu có).

- Chữ viết không rõ ràng: Nếu điền bằng tay, hãy viết rõ ràng, dễ đọc để tránh nhầm lẫn.

4. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

4.1. Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị

Để xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu.

Sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07): Để xác định nơi thường trú.

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (nếu có):

+ Trường hợp đã ly hôn: Bản án/Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

+ Trường hợp vợ/chồng đã chết: Giấy chứng tử/Trích lục khai tử của vợ/chồng.

+ Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam: Nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

Giấy tờ ủy quyền (nếu có): Trường hợp ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ.

4.2. Quy trình nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã/ phường/ thị trấn

Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện tại:

UBND cấp xã nơi thường trú của công dân Việt Nam.

Trường hợp không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú: UBND cấp xã nơi người đó đăng ký tạm trú sẽ cấp giấy xác nhận.

Đối với công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam: Cũng áp dụng quy định trên nếu có yêu cầu.

Các bước thực hiện:

Nộp hồ sơ: Người yêu cầu nộp hồ sơ đã chuẩn bị tại Bộ phận Một cửa hoặc Bộ phận Tư pháp - Hộ tịch của UBND cấp xã có thẩm quyền.

Kiểm tra hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cấp phiếu hẹn trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ: Hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.

4.3. Thời hạn giải quyết và lệ phí

Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh. Nếu đủ điều kiện, trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận hôn nhân.

Trường hợp người yêu cầu đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau và không chứng minh được tình trạng hôn nhân: UBND cấp xã sẽ có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND cấp xã được yêu cầu sẽ kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản.

Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, UBND cấp xã sẽ cấp Giấy xác nhận hôn nhân cho người yêu cầu.

Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ do Hội đồng nhân dân từng tỉnh quy định theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC. Mức lệ phí này có thể khác nhau giữa các địa phương. Bạn nên liên hệ trực tiếp với UBND cấp xã nơi bạn nộp hồ sơ để biết mức phí cụ thể.

Trên đây là mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cùng với hướng dẫn chi tiết cách điền và những lưu ý quan trọng khi điền mẫu giấy. Mong bài viết sẽ giúp bạn giải quyết trong việc xác nhận tình trạng hôn nhân.  




Lưu trữ: Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất mới nhất (cũ)

Tải xuống

Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, ... hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học