Mẫu hợp đồng lao động năm 2025 (mới nhất)
Hợp đồng lao động là một tài liệu pháp lý ghi chép thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về các đầu việc cụ thể, cũng như quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên trong mối quan hệ lao động.Trong bài viết dưới đây, Vietjack sẽ cung cấp cho các nhà quản lý một số mẫu hợp đồng lao động mới nhất mà các doanh nghiệp có thể tham khảo và sử dụng trực tiếp.
Mẫu hợp đồng lao động năm 2025 (mới nhất)
1. Hợp đồng lao động là gì?
Quy định tại Điều 13, Bộ luật Lao động 2019 cũng đã mô tả định nghĩa như sau:
Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc thực hiện công việc với đền bù, lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của từng bên trong quan hệ lao động. Trong trường hợp hai bên đạt thoả thuận dưới một tên gọi khác nhưng vẫn phản ánh về việc thực hiện công việc với đền bù, lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên, thì đó sẽ được xem xét là hợp đồng lao động.
2. Các loại hợp đồng lao động theo pháp luật Việt Nam
Theo Bộ luật Lao động năm 2019, có hiệu lực từ năm 2021, quy định về giao kết HĐLĐ là như sau:
Kể từ năm 2021, khi giao kết HĐLĐ, người lao động chỉ có thể lựa chọn giữa hai loại hợp đồng, bao gồm:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: là hợp đồng trong đó thời hạn và điều kiện chấm dứt hợp đồng không được xác định rõ.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó thời hạn và điều kiện chấm dứt hợp đồng được xác định cụ thể, không quá 36 tháng từ thời điểm có hiệu lực.
Người lao động và người sử dụng lao động sẽ quyết định loại hợp đồng phù hợp với tình hình cụ thể. Trong trường hợp người lao động làm việc dưới 03 năm, hợp đồng xác định thời hạn được ưa chuộng.
* Lưu ý: Từ năm 2021 trở đi, không còn hợp đồng theo mùa vụ và hợp đồng làm 1 công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Trong trường hợp muốn ký HĐLĐ ngắn hạn với người lao động, các bên sẽ sử dụng hợp đồng có thời hạn.
Ngoài ra, HĐLĐ cũng được chia theo hình thức ký kết:
- Hợp đồng lao động ký giấy: Loại hợp đồng bản cứng, thường được soạn thảo trên giấy và ký tay, đóng dấu đỏ.
- Hợp đồng lao động ký số (Hợp đồng điện tử): Loại hợp đồng được lưu trữ bằng công nghệ điện toán đám mây. Điều kiện giao kết của loại hợp đồng này là cả 2 bên đều cần sở hữu chữ ký số.
Có hai loại hợp đồng (Nguồn: internet)
3. Mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2025
3.1.Hợp đồng lao động xác định thời hạn
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Căn cứ Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019; Căn cứ vào nhu cầu của các hai bên: Hôm nay, ngày……. tháng... .…năm ......., tại Công ty ………………, chúng tôi gồm: Bên A : Người sử dụng lao động Công ty: ............................................................................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................................. Điện thoại: ........................................................................................................................ Đại diện: ……..................... Chức vụ: ………….................... Quốc tịch: Việt Nam Bên B : Người lao động Ông/bà: ……………………………………………………………………………….. Quốc tịch: ……………..……………………………………………………………….. Ngày sinh: ………………………….…………………………………………………… Nơi sinh: …………………………….………………………………………………...... Địa chỉ thường trú: ………………………….…………………………………………... Địa chỉ tạm trú: ………………………………….………………………………………. Số CMND/CCCD: ……………………………………. Cấp ngày: ….........…………… Tại: ……………………………………….…………………………….........………….. Cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng Loại hợp đồng: …......…. tháng - Ký lần thứ …………………..................……………. Từ ngày:……….............……. Đến ngày: ……………………………………………… - Địa điểm làm việc: …………………………………….....…………………………… - Bộ phận công tác: + Phòng ………………..……………………………………..………………………… + Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): ………………................................................ - Nhiệm vụ công việc như sau: + Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). + Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc. + Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác - Lương căn bản: ……………….................................................................................. - Phụ cấp: ………………………...................................................................................... - Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty - Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản. - Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày ..........… của tháng. - Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động. Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN - Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày …….. - Từ ngày Thứ ….... đến ngày Thứ …….... hàng tuần: + Buổi sáng : ………………................................................................................. + Buổi chiều: ……........................................................................................… - Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm: + Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày nghỉ thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp. + Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. - Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc. - Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành. - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật. Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động - Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. - Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty. - Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty. - Nghĩa vụ liên quan của người lao động: + Tuân thủ hợp đồng lao động. + Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). + Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu. + Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty. + Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm. Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.. + Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành; + Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản. + Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định. Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động 1. Nghĩa vụ: - Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký. - Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có); 2. Quyền lợi: - Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn). - Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị. - Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ. Điều 6: Những thỏa thuận khác ………………………………………………....................................... ………………………………………………....................................... …………………………………………………………………………………………... Điều 7: Điều khoản thi hành - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. - Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. - Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này. NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) |
3.2. Mẫu hợp đồng không xác định thời hạn
…….., ngày …tháng … năm 20.... HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN BÊN A: CÔNG TY ………………………….………………………….............. Đại diện: ………………………………………………………………………………... Chức vụ: ………………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………. Điện thoại: ……………………………………………………………………………… Mã số thuế: ……………………………………………………………………………… Số tài khoản: ………………………….. Mở tại ngân hàng: ………………… BÊN B: ................................................................................ Ông/ Bà: ............................................................................. Sinh ngày: ............................................................................... Số CMTND/CCCD: ..................................................................... Nơi ĐKTT: ................................................................................ Sau khi cùng nhau thoả thuận chúng tôi thực hiện ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1: Điều khoản chung - Loại HĐLĐ: Không xác định thời hạn - Địa điểm làm việc: ………………….…….....………….…………………………….. - Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….……………………….. - Nhiệm vụ công việc như sau: + Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám Đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách). + Phối hợp cùng các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc. + Hoàn thành những công việc khác tuỳ thuộc theo yêu cầu hoạt động của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách). Điều 2: Chế độ làm việc Thời gian làm việc: ....….. giờ/ngày Từ thứ…… đến hết ngày thứ …………: + Buổi sáng: 8h00 - 12h00 + Buổi chiều: 13h30 - 17h30 - Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định. - Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tuỳ theo nhu cầu của công việc. - Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động 3.1 Nghĩa vụ - Đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả công việc cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách). - Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu. - Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hoá Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách Công ty. - Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định. - Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức. - Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty. - Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế,… đầy đủ theo quy định của pháp luật. - Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và theo yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm. 3.2 Quyền lợi a, Tiền lương và phụ cấp: - Mức lương chính: ....................... VNĐ/tháng. - Phụ cấp điện thoại, xăng xe: .......................... VNĐ/tháng. - Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý. - Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, Công ty. - Công tác phí: Tuỳ từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của Công ty. - Hình thức trả lương: Lương thời gian. b, Các quyền lợi khác: - Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty. - Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương. - Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước. + Nghỉ hàng tuần: ….. ngày - Chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước. - Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành. c, Thoả thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục. Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 4.1 Nghĩa vụ - Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để người lao động đạt được hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký. - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động. 4.2 Quyền hạn - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn). - Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời hạn hợp đồng còn giá trị. - Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty. - Từ chối hoàn trả văn bằng, chứng chỉ gốc của nhân viên đã nộp nếu nhân viên chưa hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết. - Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này. Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng: 5.1. Người sử dụng lao động Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây: a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở; b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động; c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc; d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này; đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên; g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g nêu trên, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau: Ít nhất 45 ngày. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động. 5.2 Đối với người lao động Theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây: a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này; b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này; c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động; d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc; đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này; e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động. Điều 6: Những thỏa thuận khác ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Điều 7: Điều khoản thi hành Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng.
|
Bạn có thể tải các mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2025 TẠI ĐÂY.
4. Các nội dung cần có trong mẫu hợp đồng lao động
Một mẫu hợp đồng lao động chuẩn theo Bộ luật lao động 2019 sẽ cần đảm bảo một số thông tin quan trọng sau:
- Công việc phải thực hiện: Xác định rõ những nhiệm vụ mà người lao động sẽ đảm nhận khi làm việc tại doanh nghiệp. Thông tin cần đảm bảo bao gồm: tên công việc, mô tả nhiệm vụ cụ thể, và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm chuyên môn.
- Thời hạn hợp đồng: Điều này quy định khoảng thời gian hai bên sẽ duy trì quan hệ lao động. Hợp đồng có thể có thời hạn xác định hoặc không xác định
- Tiền lương và phúc lợi: Mục này sẽ đề cập rõ khoản thu nhập mà người lao động được hưởng khi thực hiện và hoàn thành các công việc theo thỏa thuận, dựa trên chức danh, yêu cầu công việc hoặc đơn vị sản phẩm.
- Thời gian làm việc và nghỉ ngơi: Điều này quy định rõ thời gian người lao động được nghỉ trong ngày, tuần, tháng, năm và các ngày Lễ, Tết,…
- Các nội dung khác: Hợp đồng lao động cũng cần làm rõ các thông tin như địa điểm làm việc, thời gian làm việc, chế độ nghỉ phép, bảo hiểm,….
5. Nguyên tắc quan trọng khi kết giao hợp đồng
Từ năm 2021, khi tham gia giao kết hợp đồng thử việc/lao động, bạn cần chú ý đến những điều sau:
Thời gian thử việc
- Tối đa 180 ngày đối với người quản lý doanh nghiệp.
- Không quá 60 ngày đối với trình độ từ cao đẳng trở lên.
- Tối đa 30 ngày đối với trình độ trung cấp.
- Tối đa 6 ngày đối với các công việc khác.
Người lao động chỉ được thử việc 1 lần cho 1 công việc và không áp dụng thử việc đối với hợp đồng dưới 1 tháng.
Lương thử việc:
- Lương thử việc phải ít nhất bằng 85% lương chính thức.
- Sau khi người lao động đạt yêu cầu, việc ký kết HĐLĐ chính thức là bắt buộc.
Lương chính thức: Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Về giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ: Đơn vị/doanh nghiệp không được giữ giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ bản chính của người lao động.
Tiền lương làm thêm giờ: Tuân theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành, với việc xem xét kỹ lưỡng về thời gian làm thêm giờ và mức lương.
Về quy định nghỉ lễ tết: Trong một năm, người lao động được nghỉ 10 ngày lễ, Tết và 12 ngày phép.
Trên đây là tổng hợp những thông tin mới nhất về hợp đồng lao động cùng những mẫu hợp đồng cụ thể sử dụng cho từng trường hợp đặc biệt cũng như những lưu ý cần biết khi thực hiện giao kết hợp đồng. Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết có thể mang lại cho các nhà quản trị những kiến thức hữu ích khi soạn thảo hợp đồng lao động cho riêng doanh nghiệp của mình.
Lưu trữ: Mẫu hợp đồng lao động mới nhất (cũ)
Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, ... hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

