Mẫu đơn xin xác nhận thường trú năm 2025 (mới nhất)
Do nhu cầu di chuyển nơi cư trú thì việc xác nhận đăng ký hộ khẩu thường trú được thực hiện để thuận tiện cho việc quản lý dân cư ở từng địa phương. Vì thế mẫu giấy xin xác nhận có hộ khẩu thường trú sẽ giúp việc khai báo dễ dàng và chính xác hơn. Vậy mẫu giấy xin xác nhận hộ khẩu thường trú ở địa phương được quy định như thế nào? Hãy cùng Vietjack giải đáp trong bài viết sau.
Mẫu đơn xin xác nhận thường trú năm 2025 (mới nhất)
1. Giấy xin xác nhận thường trú là gì?
CT07 là mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân hoặc hộ gia đình. Giấy này có giá trị pháp lý, được sử dụng để xác minh thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức cư trú của người dân.
Giấy xác nhận cư trú CT07 được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.
Ví dụ: khi người dân muốn làm các thủ tục hành chính gồm xin cấp hộ chiếu, xin visa, xin thẻ tạm trú hoặc đăng ký kết hôn,...thì sẽ được yêu cầu nộp giấy xác nhận cư trú CT07. Mẫu này giúp cơ quan chức năng xác thực được danh tính và địa chỉ cư trú của người yêu cầu.
2. Mẫu giấy xin xác nhận thường trú mới nhất 2025
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định về mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 như sau:
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ Theo đề nghị của Ông/Bà: …………………………………………………………
CÔNG AN (2) XÁC NHẬN: I. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà: .............. 1. Ngày, tháng, năm sinh:....../.../........... 2. Giới tính: .............
4. Dân tộc: .......................................... 5. Tôn giáo: …………………....... 6. Quê quán: ................. 7. Nơi đăng ký khai sinh: ............. 8. Nơi thường trú: ............... .......................... 9. Nơi tạm trú: ..................... .......................... 10. Nơi ở hiện tại: ................. ........................... 11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: ............ 12. Quan hệ với chủ hộ: ……………...…
II. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
III. Nội dung xác nhận khác (các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...): …………………………………………………………………………………………………………………………………………. Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày............tháng........năm............... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ(3)
Chú thích: (1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú; (2) Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân; (3) Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác. |
Bạn có thể tải mẫu đơn xin xác nhận cư trú mới nhất năm 2024 TẠI ĐÂY.
3. Đơn xác nhận cư trú có thời hạn bao lâu?
Tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định về xác nhận thông tin cư trú như sau:
Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá ½ ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Như vậy, giấy xác nhận cư trú có hiệu lực 01 năm kể từ ngày cấp.
Giấy xác nhận cư trú có hiệu lực 01 năm kể từ ngày cấp. (Ảnh minh họa)
4. Trình tự xin giấy xác nhận cư trú được thực hiện như thế nào?
Tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định trình tự xin giấy xác nhận cư trú (CT07) được thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình bằng hình thức:
- Yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú;
- Hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID;
- Hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân.
- Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc.
- Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Trên đây là mẫu xác nhận thường trú. Hy vọng qua bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn những thông tin và có mẫu giấy phù hợp nhằm phục vụ cho mục đích của bạn.
Lưu trữ: Mẫu đơn xin xác nhận thường trú mới nhất (cũ)
Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, ... hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

